Thuốc Loxic Savi 15 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm SaVi – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Mỗi hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có thành phần:
– Meloxicam 15mg.
– Tá dược (Lactose monohydrat, PVP K30, Magnesi stearat,…) vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Meloxicam
– Meloxicam thuộc nhóm NSAIDs, là dẫn chất của Oxicam, có tác dụng giảm đau, chống viêm, hạ sốt. Tác động này có được là do sự ức chế tổng hợp Prostaglandin – yếu tố trung gian cần thiết của quá trình đau, sốt, viêm.
– Ức chế COX-2 gấp 10 lần COX-1. Mức độ ức chế COX-1 tùy theo liều dùng và thể địa của người bệnh. Hơn nữa, dù ức chế COX-1, Meloxicam lại ít gây tác dụng không mong muốn ở hệ tiêu hóa hơn các chất khác ức chế không chọn lọc COX.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị trong các trường hợp:
– Thoái hóa khớp, viêm cột sống dính khớp hay các bệnh mạn tính khác ở khớp.
– Giảm biểu hiện của viêm khớp, viêm khớp dạng thấp cho trẻ trên 24 tháng tuổi.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc sử dụng bằng đường uống.
– Dùng theo chỉ định của bác sĩ.
– Có thể uống vào mọi thời điểm.
Liều dùng
– Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Uống 1 viên/lần/ngày. Nếu sử dụng lâu dài hoặc dùng cho người già thì có thể giảm liều xuống còn ½ viên/lần/ngày.
– Thoái hóa khớp: Đợt cấp uống ½ viên/lần/ngày. Nếu cần có thể tăng thành 1 viên/lần/ngày, đây cũng là liều tối đa. Với người dễ bị tai biến, nên khởi đầu với liều ½ viên/ngày. Uống trong 2 – 3 ngày.
– Người già: Uống ½ viên/lần/ngày.
– Người suy gan, suy thận: Nhẹ và trung bình thì không cần chỉnh liều. Nếu bị nặng thì không uống.
– Chạy thận nhân tạo: Uống không quá ½ viên/ngày.
– Trẻ từ 2 tuổi trở lên: Uống mỗi ngày 0,125mg/kg cân nặng. Liều tối đa ½ viên/ngày.
– Trẻ dưới 2 tuổi: Chưa khẳng định được tác dụng và tính an toàn.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Khi quên dùng 1 liều thì phải uống lại ngay. Nếu thời điểm nhớ ra sát với liều kế tiếp thì bỏ qua và uống tiếp tục theo kế hoạch đã định. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Hôn mê, buồn nôn, đau vùng thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, suy thận cấp, tăng huyết áp,…
+ Xử trí: Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần tiến hành điều trị triệu chứng kết hợp các biện pháp hỗ trợ, rửa dạ dày, dùng Cholestyramin.
Chống chỉ định
Chống chỉ định với các bệnh nhân:
– Mẫn cảm với Meloxicam hay các thành phần tá dược có trong thuốc.
– Người có tiền sử bị dị ứng với Aspirin hay các NSAIDs khác.
– Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
– Xuất huyết dạ dày, xuất huyết não.
– Suy gan, suy thận nặng.
– Phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Suy tim nặng chưa được chữa trị ổn định.
– Giảm đau trong phẫu thuật mạch vành.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể xảy ra như sau:
– Thường gặp:
+ Đau bụng, ỉa chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn.
+ Phù ngoại biên, phù chi, có biểu hiện giống cúm, đau.
+ Đau đầu, chóng mặt.
+ Thiếu máu.
+ Phát ban da, ngứa, nổi mẩn.
+ Viêm họng, viêm xoang, ho.
+ Đau khớp, thoái hóa khớp, đau lưng.
+ Tiểu nhiều, nhiễm khuẩn tiết niệu.
– Ít gặp:
+ Dị ứng, sốt, đỏ bừng, ngất, tăng cân, giảm cân.
+ Đau thắt ngực, suy tim, hạ huyết áp, viêm mạch.
+ Co giật, run, chóng mặt.
+ Viêm đại tràng, viêm thực quản, loét tá tràng, viêm dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, nôn ra máu, viêm tụy, viêm miệng,…
+ Loạn nhịp tim, đánh trống ngực.
+ Giảm bạch cầu, ban xuất huyết.
+ Tăng men gan, viêm gan.
+ Mất nước.
+ Ngủ mơ, thèm ăn, lú lẫn,…
+ Hen, khó thở, co thắt phế quản.
+ Rụng tóc, da bóng nước, ngứa, mày đay,…
+ Loạn tầm nhìn, viêm kết mạc, ù tai.
+ Đái ra máu, suy thận, Albumin niệu,…
Nếu gặp phải bất cứ biểu hiện nào kể trên hay triệu chứng khác, gọi điện cho bác sĩ hoặc đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc đã được tìm thấy như sau:
– Các NSAIDs khác: Tăng tác dụng ức chế COX, dễ gây loét dạ dày – tá tràng và chảy máu.
– Thuốc chống đông đường uống, Heparin,… tăng nguy cơ bị chảy máu.
– Lithi: Tăng hàm lượng Lithi trong máu.
– Methotrexat: Tăng độc tính ở máu của Methotrexat, cần kiểm tra tế bào máu thường xuyên nếu dùng cùng.
– Vòng tránh thai: Giảm hiệu quả tránh thai.
– Thuốc lợi niệu: Tăng nguy cơ bị suy thận cấp, cần theo dõi chức năng thận.
– Các loại thuốc hạ áp: Giảm tác dụng hạ huyết áp của các thuốc trên.
– Cholestyramin: Làm giảm hấp thu và tăng đào thải Meloxicam.
– Cyclosporin: Tăng độc tính ở thận.
– Warfarin: Tăng quá trình chảy máu.
– Furosemid, Thiazid: Giảm tác dụng lợi niệu của các thuốc trên.
Báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ biết các tương tác xảy ra trong quá trình sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Đối với phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu không tìm thấy bằng chứng gây quái thai. Không khuyến cáo dùng, đặc biệt là trong 3 tháng cuối thai kỳ vì có thể gây đóng ống động mạch và tai biến cho bé. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Đối với bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu cho thấy thuốc bài xuất vào sữa chuột. Tuy nhiên, vẫn chưa khẳng định được trên người. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có tác dụng phụ là chóng mặt, buồn ngủ, gây ảnh hưởng đến sự tập trung, tỉnh táo. Không nên dùng cho đối tượng này.
Lưu ý khác
– Việc dùng thuốc có thể gây huyết khối tĩnh mạch, dẫn đến nhồi máu cơ tim, đột quỵ và thậm chí là tử vong. Tình trạng này thường gặp ở liều cao và trong thời gian đầu dùng thuốc.
– Người có tiền sử bị xuất huyết đường tiêu hóa thì khi dùng thuốc sẽ có tỉ lệ bị chảy máu đường tiêu hóa gấp 10 lần người bình thường. Theo dõi cẩn thận khi dùng cho người già, người đang dùng thuốc chống đông, hút thuốc, sức khỏe kém vì dễ gặp phải xuất huyết đường tiêu hóa. Biện pháp là dùng thuốc ở liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
– Thận trọng khi dùng cho người bị rối loạn chức năng gan.
– Việc sử dụng thuốc có thể làm nặng thêm tình trạng tăng huyết áp.
– Dùng thuốc trong thời gian dài có thể gây các tổn thương ở thận như suy thận cấp, hoại tử nhu mô thận,…
– Meloxicam làm giảm các dấu hiệu để chẩn đoán viêm và sốt.
– Thành phần có chứa Lactose, không dùng cho người thiếu hụt Laap lactase hoặc rối loạn hấp thu Glucose – Galactose.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30 độ C.
– Để ở nơi khô ráo, thoáng mát.
– Giữ xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Loxic Savi 15 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Loxic Savi 15 đang được bày bán rộng rãi với giá khoảng 32.000 VNĐ cho mỗi hộp.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Loxic Savi 15 có thực sự tốt không? Đây là tâm lý lo lắng chung của mọi người trước khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có tác dụng tốt, được tin dùng để điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp,…
– Có thể dùng vào mọi thời điểm.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Có thể gây ra nhiều tác dụng phụ không mong muốn.
– Chưa có thông tin cụ thể về tính an toàn khi dùng cho trẻ dưới 2 tuổi.
– Gây nhiều tương tác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.