Thuốc Ranilex là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Korea United Pharm. Int'l.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ xé x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Ranitidin Hydroclorid 31,5mg tương đương Ranitidin 28,227mg.
– Magnesi Aluminosilicat 125mg.
– Magniesi oxyd 50mg.
– Magnesl Alumin Hydrat 100mg tương đương Nhôm oxyd 30mg, MgO 30mg.
– Tá dược: Lactose, Low-substituted hydroxypropyl cellulose, Calci carboxymethylcellulose, Hyroxypropyl cellulose, Colloidal silicon dioxyd, Magnesi stearat, Hydroxypropyl methylcellulose 2910, Polyethylen glycol 6000, Titan oxyd vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần
– Ranitidin: Là chất đối kháng thụ thể Histamin H2. Giảm acid dịch vị cả ngày, liền nhanh vết sẹo loét dạ dày tá tràng, đồng thời ngăn ngừa bệnh tái diễn.
– Magnesi oxyd, Nhôm oxyd: Chất kháng acid làm tăng pH dạ dày. Giảm tác dụng men Pepsin, có ý nghĩa quan trọng ở bệnh loét tiêu hóa do ngăn ngừa tác dụng phân giải Pepsin.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Bệnh trào ngược dạ dày thực quản.
– Loét dạ dày tá tràng.
– Hội chứng Zollinger – Ellison.
– Bệnh lý liên quan đến việc tiết acid dạ dày quá mức.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường uống.
– Uống nguyên viên với ly nước khoảng 250ml.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn (15 – 80 tuổi): Liều thường dùng là 2 viên/lần x 3 lần/ngày.
– Tổng liều dùng mỗi ngày: Tối đa 5 lần uống (10 viên).
– Sau 3 ngày nếu triệu chứng không được cải thiện nên ngừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ. Không dùng liên tục quá 2 tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Làm gia tăng các tác dụng không mong muốn.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, ngừng dùng thuốc và đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Ranilex không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần trong công thức.
– Trẻ dưới 15 tuổi và người trên 80 tuổi.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Đang dùng phương pháp thẩm tách máu.
Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp những triệu chứng sau:
– Phản ứng dị ứng (phát ban, ngứa, ban đỏ và phù), táo bón nhức đầu, chóng mặt và đau cơ, tiêu chảy, buồn nôn,.
– Cảm giác tức ngực, da tái xanh, đổ mồ hôi lạnh và nghẹt mũi, lạnh bàn tay và bàn chân.
– Phát ban cùng với thân nhiệt cao, ban đỏ, mụn nước do sốt có thể xuất hiện trên toàn bộ cơ thể, môi và niêm mạc họng.
– Đau họng, sốt, chảy máu (ở nướu răng và môi), khó chịu, da mặt và bên trong mí mắt trắng.
– Vàng da.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Làm giảm hấp thu của thuốc Ranilex: Tetracyclin, kháng sinh nhóm Quinolon thế hệ mới (như Ofloxacin,…).
– Giảm hấp thu của thuốc Ketoconazol, Fluconazol và Itraconazol.
– Không uống chung với thuốc điều trị dạ dày, ruột khác.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai. Do đó an toàn chưa được thiết lập. Thuốc được bài xuất vào sữa mẹ. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng thuốc ở những bệnh nhân sau:
+ Đang điều trị: Rối loạn hệ thống miễn dịch, tá tràng, hen suyễn, huyết học, chức năng thận, gan và thấp khớp.
+ Tiền sử giảm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
+ Viêm họng, ho và thân nhiệt cao do tác dụng phụ của thuốc có thể làm nặng thêm
các triệu chứng của bệnh.
+ Đang sử dụng: Steroid, kháng sinh, ung thư và kháng nấm do nguy cơ giảm bạch cầu và tiểu cầu có thể xảy ra.
+ Suy gan nặng, rối loạn chuyển hóa Porphyrin cần theo dõi cẩn thận do có thể tăng tác dụng ngoài ý muốn và quá liều.
+ Tiền sử rối loạn chức năng thận nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
– Có thể che lấp dấu hiệu của ung thư dạ dày, do đó cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi dùng thuốc.
– Không uống rượu trong khi dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ranilex giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc cho hệ thống tiêu hóa đã được bày bán tại nhiều cơ sở y tế, hiệu thuốc, quầy thuốc đạt tiêu chuẩn GPP. Tuy nhiên mỗi nơi lại có giá khác nhau và chênh lệch lớn. Để có được đúng thuốc, đúng giá, hãy liên hệ cho chúng tôi thông qua số Hotline hoặc Website.
Chúng tôi cam kết sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và được sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ranilex có tốt không? là thắc mắc của nhiều người trước khi quyết định sử dụng sản phẩm. Để an tâm khi dùng, hãy cùng chúng tôi tóm tắt những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và bảo quản.
– Kết hợp cả hoạt chất kháng acid và trung hòa Acid dạ dày đem lại hiệu quả cao.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp phải tác dụng phụ trong khi sử dụng.
– Chưa có nhiều nghiên cứu ở phụ nữ mang thai.
– Giá thành hơi cao.
– Bị thay đổi sinh khả dụng khi dùng chung với thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.