Thuốc Pollezin 5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Egis Pharmaceuticals Private Limited Company.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Levocetirizine dihydrochloride 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Levocetirizine dihydrochloride
– Đồng phân (R) của Cetirizine, thuộc nhóm các thuốc ức chế thụ thể H1.
– Có tác dụng ngăn ngừa các tác nhân gây dị ứng, cải thiện triệu chứng như nghẹt mũi, hắt hơi, chảy nước mũi và các triệu chứng mắt và da do dị ứng gây nên.
Chỉ định
Thuốc được dùng điều trị các rối loạn dị ứng ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi trong những trường hợp sau:
– Dị ứng theo mùa
– Viêm mũi dị ứng quanh năm
– Mày đay.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên với một ly nước, có thể cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 1 viên/lần/ngày.
– Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống: Không khuyến cáo sử dụng.
– Bệnh nhân bị suy thận, vừa suy gan vừa suy thận: Dùng liều giảm theo vào mức độ nặng nhẹ của bệnh thận. Suy thận nặng: Không sử dụng.
– Ở trẻ em: Liều dùng phụ thuộc vào cân nặng của trẻ.
– Bệnh nhân chỉ bị suy gan: Dùng liều thông thường.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Người lớn gây buồn ngủ. Trẻ em: Ban đầu làm kích động, bồn chồn sau đó buồn ngủ.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Pollezin 5mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Levocetirizine, Cetirizine, Hydroxyzine hay dẫn xuất Piperazine
hoặc với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy thận nặng với độ thanh thải Creatinin dưới 10 ml/phút.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp: Khô miệng, đau đầu, mệt, buồn ngủ, ngủ gà.
– Ít gặp: Kiệt sức, đau bụng.
– Chưa rõ tần suất:
+ Tăng sự thèm ăn, mất ngủ, gây gổ.
+ Bồn chồn, có giật, ảo giác, trầm cảm, chóng mặt, có ý định tự tử, rối loạn thị giác, tăng cân, cảm giác da bất thường (dị cảm).
+ Ngất xỉu, run, thay đổi vị giác, nhịp tim nhanh, nhìn mờ, buồn nôn, nôn, có cảm giác quay hoặc chuyển động.
+ Đánh trống ngực, đau khớp, khó thở, viêm gan, phát ban da nặng (phát ban), ngứa, ban da, đau cơ, đau hoặc khó đi tiểu.
+ Bất thường kết quả xét nghiệm chức năng gan, không đi tiểu được hết nước tiểu trong bàng quang, phù.
– Phản ứng quá mẫn (sưng miệng, khó thở, khó nuốt, lưỡi, mặt và/hoặc họng, mày đay (phù mạch), giảm huyết áp đột ngột dẫn đến trụy mạch hoặc sốc, thậm chí tử vong). Khi có những dấu hiệu trên cần ngừng thuốc ngay lập tức.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Chưa có nghiên cứu được tiến hành với Levocetirizine. Tuy nhiên có một số tương tác của Cetirizine, bao gồm:
+ Giảm nhẹ thanh thải Cetirizine khi dùng đa liều với Theophyline.
+ Thay đổi dược động học khi kết hợp với Titinavir.
+ Ở những người nhạy cảm, sử dụng phối hợp Cetirizine hoặc Levocetirizine và rượu
hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: Làm giảm sự tỉnh táo và hiệu suất công việc.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Do đó tính an toàn chưa được đảm bảo. Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và đã cân nhắc kỹ lợi ích cho mẹ và nguy cơ cho bé.`
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có khả năng bài xuất vào sữa mẹ, nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ. Thận trọng khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ như buồn ngủ, mệt mỏi, suy nhược gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Pollezin 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước. Nếu có thắc mắc về sản phẩm, có thể trực tiếp liên hệ cho chúng tôi qua số hotline để có ngay thuốc chính hãng với giá cả ưu đãi và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pollezin 5mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị dị ứng theo mùa hoặc quanh năm.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như đau đầu, khô miệng, buồn ngủ.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ có con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.