Thuốc Duodart 0,5mg/0,4mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Catalent Germany Schorndorf GmbH – Đức.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 30 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng.
Thành phần
Mỗi viên thuốc chứa:
– Dutasteride 0,5mg.
– Tamsulosin Hydrochloride 0,4mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính
– Dutasteride thuộc nhóm thuốc phong bế kép 5 Alpha – Reductase 1 và 2, ngăn cản quá trình chuyển hóa Testosterone thành 5 – Alpha – Dihydrotestosterone (DHT). Từ đó, giúp:
+ Giảm số lượng DHT – thành phần không thể thiếu trong tăng sản mô tuyến tiền liệt.
+ Cải thiện lưu lượng dòng tiểu và các vấn đề liên quan đến đường tiểu dưới.
+ Giảm nguy cơ tiểu cấp và can thiệp ngoại khoa do phì đại lành tính tiền liệt tuyến.
– Tamsulosin Hydrochloride:
+ Tác động lên cơ trơn tuyến tiền liệt và niệu đạo làm tăng lưu lượng dòng tiểu.
+ Cải thiện tình trạng kích thích và tắc nghẽn bởi những bất thường ở bàng quang và sự căng cơ trơn đường niệu.
+ Thuộc nhóm thuốc chẹn Alpha – Adrenergic nên có hoạt tính hạ huyết áp do ảnh hưởng tới sức cản ngoại vi.
Chỉ định
Thuốc được dùng điều trị bệnh phì đại lành tính tiền liệt tuyến mức độ vừa đến nặng. Thuốc làm giảm nguy cơ bí tiểu tiện cấp và phẫu thuật ở bệnh tiền liệt tuyến phì đại lành tính có biến chứng mức độ vừa đến nặng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng theo đường uống, khoảng 30 phút sau bữa ăn. Khuyến cáo dùng cùng một thời điểm trong ngày để đảm bảo hiệu quả điều trị tối ưu.
– Nuốt nguyên viên, không nhai hay mở nang ra.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Mỗi ngày dùng 1 viên.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Sử dụng lại càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu quá gần lần dùng tiếp theo thì bỏ qua, sử dụng liều kế tiếp như bình thường.
+ Tuyệt đối không gộp liều với nhau để bù cho phần đã quên.
– Khi quá liều:
Chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng liên quan đến tình trạng quá liều thuốc. Trong đó:
Dutasteride:
+ Dùng Dutasteride 40mg/ngày (gấp 80 lần liều khuyến cáo) liên tục trong 1 tuần không thấy ảnh hưởng đáng kể đến tính an toàn.
+ Nếu mỗi ngày dùng 5mg trong 6 tháng chưa thấy xuất hiện thêm tác dụng phụ nào ngoài những báo cáo đã ghi nhận ở liều điều trị 0,5mg.
Tamsulosin: Có thể xuất hiện triệu chứng hạ huyết áp cấp tính. Khi đó nên có sự hỗ trợ về tim mạch.
Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu nghi ngờ ngộ độc thuốc xảy ra, đưa ngay người bệnh đến cơ sở y tế gần nhất để thăm khám và điều trị triệu chứng kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng trong các trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Dutasteride, Tamsulosin hay các chất ức chế 5 – Alpha – Reductase hoặc bất cứ tá dược nào có trong thuốc.
– Phụ nữ có thai và trẻ em.
– Tiền sử tụt huyết áp tư thế, suy gan nặng.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình dùng, có thể xảy ra một số tác dụng ngoài ý muốn như:
Đơn trị liệu Dutasteride:
– Hiếm gặp: Rụng lông tóc, chứng rậm lông.
– Rất hiếm gặp:
+ Phản ứng dị ứng như ngứa, mày đay, phát ban, phù.
+ Trầm cảm.
+ Đau, sưng tinh hoàn.
Đơn trị liệu Tamsulosin:
– Phổ biến: Choáng váng, xuất tinh bất thường.
– Không phổ biến:
+ Đánh trống ngực, suy nhược.
+ Táo bón, tiêu chảy, nôn.
+ Phát ban, ngứa, mày đay.
+ Hạ huyết áp tư thế, viêm mũi.
– Hiếm gặp: Ngất, phù mạch.
– Rất hiếm: Chứng cương dương, hội chứng Stevens – Johnson.
– Sau khi lưu hành thuốc đã có báo cáo thêm các triệu chứng bất lợi như:
+ Rung nhĩ, loạn nhịp tim, tim đập nhanh.
+ Khó thở, chảy máu cam.
+ Giảm thị lực, nhìn mờ.
+ Ban đỏ đa hình, viêm bong da, khô miệng.
Thông báo ngay với bác sĩ khi thấy bất cứ biểu hiện bất thường nào để được tư vấn hợp lý.
Tương tác với thuốc khác
Chưa có đầy đủ nghiên cứu về các hiện tượng tương tác xảy ra khi phối hợp với các thuốc khác. Tuy nhiên, đã có các báo cáo đối với các thành phần riêng rẽ, bao gồm:
Dutasteride:
Các chất ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ của Dutasteride trong máu. Nhưng ít có ý nghĩa lâm sàng do phạm vi an toàn rộng nên không cần phải điều chỉnh liều.
Tamsulosin:
– Thuốc gây mê, ức chế PDE5 hay Alpha – 1 Adrenergic khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
– Paroxetine, Ketoconazole, Cimetidin gây tăng nồng độ Tamsulosin huyết, tăng nguy cơ xuất hiện các tác dụng ngoài ý muốn.
– Dùng chung với một liều đơn Furosemid 20g tiêm tĩnh mạch làm giảm nồng độ đỉnh và diện tích dưới đường cong của Tamsulosin. Tuy nhiên, những ảnh hưởng này không có ý nghĩa lâm sàng nên vẫn có thể sử dụng liều như bình thường.
Các báo cáo trên có thể chưa đầy đủ, do đó, không tự ý kết hợp khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Đối với phụ nữ có thai và cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Nghiên cứu lâm sàng chỉ ra Dutasteride ngăn chặn mức Dihydrotestosterone tuần hoàn, tác động xấu tới quá trình hình thành hạ bộ nam giới ở bào thai.
+ Gây hại cho thai nhi nếu dùng Tamsulosin ở liều cao.
+ Vậy nên, chống chỉ định ở phụ nữ mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết được vào sữa mẹ hay không. Do đó, để đảm bảo an toàn, không sử dụng trong giai đoạn này.
Đối với người lái xe và vận hành máy móc
Đã có báo cáo về tình trạng hạ huyết áp tư thế gây choáng váng nên thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Định kỳ kiểm tra các nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt trong quá trình điều trị bằng thuốc Duodart 0,5mg/0,4mg. Trong đó, thực hiện cả liệu pháp xác định giá trị PSA.
– Kết hợp Avodart và hoạt chất chẹn Alpha (thường là Tamsulosin) gây ra những biến cố bất lợi trên tim mạch.
– Hiếm gặp các trường hợp ung thư vú ở nam giới dùng Dutasteride. Tuy nhiên, nếu thấy bất cứ thay đổi nào ở mô tuyến vú, hãy đến gặp ngay bác sĩ để thăm khám và có biện pháp can thiệp kịp thời.
– Tụt huyết áp thế đứng có thể xảy ra trong quá trình sử dụng thuốc. Trong một số trường hợp còn gây ngất, do đó, nếu xuất hiện các biểu hiện choáng váng hay chóng mặt, người bệnh nên cẩn thận ngồi hay nằm xuống cho đến khi hết triệu chứng.
– Đã có báo cáo hội chứng “Mống Mắt Mềm” trong phẫu thuật đục thủy tinh thể, dẫn tới tăng nguy cơ biến chứng trên mắt.
– Không tiếp xúc với viên nang bị thủng do Dutasteride có khả năng hấp thu qua da. Nếu lỡ dây vào thì phải rửa sạch bằng xà bông hoặc nước.
– Thận trọng dùng cho người mắc bệnh gan.
Bảo quản
– Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
– Nhiệt độ không quá 30℃.
– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ.
Thuốc Duodart 0,5mg/0,4mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phân phối tại các tiệm thuốc tây lớn, nhỏ trên toàn quốc. Tùy vào từng cơ sở bán lẻ, giá có thể thay đổi ít nhiều.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Duodart 0,5mg/0,4mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Mỗi ngày chỉ dùng 1 lần nên hạn chế được việc quên liều, đảm bảo hiệu lực điều trị.
– Dạng bào chế viên nang cứng có độ ổn định cao, dễ bảo quản và mang theo người.
– Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, được Bộ Y tế kiểm định chặt chẽ về an toàn cũng như hiệu quả điều trị trên người trước khi cấp phép lưu hành trên thị trường.
Nhược điểm
– Không dùng được ở phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Uống cả viên, không bẻ hay nhai, điều này gây khó khăn cho người gặp vấn đề về nuốt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.