Thuốc Colestrim 160mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Inventia Healthcare Pvt. Ltd. – Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp gồm 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên nén bao gồm các thành phần sau:
– Fenofibrate 160mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Fenofibrate
– Đây là dẫn chất của Acid Fibric, có khả năng làm giảm Lipid thông qua việc gây hoạt hóa thụ thể PPAR.
– Fenofibrat làm tăng sự phân giải Lipid và góp phần tăng quá trình đào thải các tiểu phân giàu Triglyceride – nguyên nhân gây tình trạng xơ vữa ra khỏi huyết tương. Cơ chế của tác dụng này dựa vào việc hoạt hóa men Lipoprotein lipase và giảm tổng hợp Apoprotein – chất ức chế hoạt tính men Lipoprotein lipase.
– Chính vì vậy, hoạt chất này góp phần làm giảm Triglycerid và thay đổi kích cỡ, thành phần của Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) từ những phân tử có tỷ trọng thấp thành những phân tử có tỷ trọng cao.
– Ngoài ra, việc hoạt hóa thụ thể PPAR cũng làm tăng quá trình tổng hợp Apoprotein AI, All và Cholesterol tỷ trọng cao (HDL-C).
– Fenofibrate còn có khả năng làm giảm Acid uric huyết dựa vào việc làm tăng đào thải Acid uric qua nước tiểu.
Chỉ định
Thuốc Colestrim 160mg được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Tăng Cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn Lipid máu hỗn hợp:
+ Kết hợp với chế độ ăn kiêng giúp làm giảm Cholesterol tỷ trọng thấp (LDL-C), Triglycerid, Apolipoprotein B (Apo B), Cholesterol toàn phần.
+ Làm tăng Cholesterol tỷ trọng cao (HDL-C) trên người lớn bị tăng Cholesterol máu nguyên phát hay rối loạn Lipid máu hỗn hợp.
– Tăng Triglyceride huyết ở người lớn (typ IV theo phân loại Fredrickson và tăng Lipid máu typ V).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Phải tuân thủ tuyệt đối chế độ ăn hạn chế Lipid trước và trong suốt quá trình điều trị.
– Có thể uống lúc đói hoặc no.
– Bệnh nhân nuốt nguyên viên với với ly nước.
Liều dùng
Sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều sau đây:
– Tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp: 1 viên/ngày.
– Tăng Triglycerid huyết: Ngày 1 viên, nếu cần có thể điều chỉnh liều sau khi tiến hành xác định chỉ số Lipid định kỳ 4 – 8 tuần.
– Trường hợp chỉ số Lipid thấp hơn bình thường phải tiến hành kiểm tra và giảm liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Hãy bổ sung ngay nếu bỏ lỡ một liều. Tốt nhất nên dùng đều đặn, đúng thời gian, đúng liều để đảm bảo hiệu quả điều trị. Tuyệt đối không bù liều đã quên bằng việc gấp đôi liều.
– Quá liều: Chưa ghi nhận bất kỳ triệu chứng quá liều của sản phẩm. Trong trường hợp ngộ độc, phải chăm sóc hỗ trợ, theo dõi bệnh nhân, có thể áp dụng các phương pháp gây nôn, rửa dạ dày và duy trì đường thở. Tốt nhất, khi dùng quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để kịp thời xử lý.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng trong các trường hợp sau:
– Bệnh nhân bị suy thận nặng, người đang thẩm phân máu.
– Người mắc bệnh gan tiến triển, xơ gan mật nguyên phát và bất thường chức năng gan dai dẳng chưa rõ nguyên nhân.
– Tiền sử mắc bệnh túi mật.
– Phụ nữ cho con bú.
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người mắc các chứng do di truyền về không dung nạp Galactose, bất thường hấp thu Glucose – Galactose, thiếu men Lapp lactase.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp phải một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp: Rối loạn dạ dày ruột, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn, ói mửa, tăng Transaminase huyết thanh
– Ít gặp: Sỏi mật, nổi mẩn, ngứa, nhạy cảm với ánh sáng, tăng Creatinin và Urê huyết thanh.
– Hiếm gặp: Rụng tóc, đau cơ lan rộng, viêm cơ, yếu cơ, giảm hemoglobin và số lượng bạch cầu, giảm khả năng tình dục.
– Rất hiếm gặp: Viêm tụy, vàng da, ngứa của viêm gan, nhạy cảm với ánh sáng kèm ban đỏ, phồng rộp da, tiêu cơ vân, bệnh phổi mô kẽ.
Hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất nếu xuất hiện một trong số các biểu hiện kể trên để kịp thời xử lý
Tương tác thuốc
Thuốc Colestrim có thể xảy ra tương tác với một số thuốc sau:
– Thuốc chống đông đường uống: Tăng hiệu quả chống đông và có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.
– Thuốc ức chế men HMG-CoA reductase và các Fibrat khác: Tăng nguy cơ độc tính cơ trầm trọng.
– Cyclosporin: Có thể gây suy chức năng thận có hồi phục.
Để đảm bảo an toàn tốt nhất bệnh nhân nên kể tên các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết để được tư vấn cách dùng đúng nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc trên phụ nữ có thai. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng để đảm bảo an toàn cho mẹ và trẻ.
– Phụ nữ cho con bú: Không nên sử dụng thuốc trên nhóm đối tượng này. Một số nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng việc sử dụng có thể tăng nguy cơ gây ung thư trên phụ nữ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Điều kiện bảo quản
– Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
– Nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
– Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
– Tuyệt đối không sử dụng nếu phát hiện có dấu hiệu hỏng, chuyển màu, mùi vị lạ.
Lưu ý đặc biệt
– Trước khi dùng thuốc, cần điều trị dứt điểm các nguyên nhân làm tăng Cholesterol máu như suy tuyến giáp, hội chứng thận hư, tiểu đường tuýp 2 không kiểm soát, rối loạn protein máu, bệnh gan, nghiện rượu.
– Cần xác định rõ nguyên nhân gây tăng lipid máu đối với người đang dùng Estrogen hoặc các thuốc ngừa thai có chứa Estrogen (vì Estrogen đường uống có thể làm tăng lipid).
– Chức năng gan:
+ Thuốc có thể làm tăng Transaminase. Tuy nhiên, phần lớn triệu chứng này thoáng qua, nhỏ và không có triệu chứng.
+ Nên kiểm tra nồng độ Transaminase định kỳ 3 tháng một lần trong 12 tháng đầu điều trị và định kỳ sau đó.
+ Cần thận trọng đối với những người liên tục tăng Transaminase và ngưng sử dụng thuốc khi các chỉ số ASAT (SGOT) và ALAT (SGPT) tăng gấp 3 lần mức bình thường.
+ Khi xuất hiện các dấu hiệu của viêm gan (như vàng da, ngứa), cần tiến hành các xét nghiệm và cân nhắc việc ngưng dùng thuốc.
– Nếu mức Creatinin tăng trên 50% giới hạn bình thường phải ngưng dùng thuốc. Kiểm tra mức Creatinin trong 3 tháng đầu sau khi điều trị và định kỳ sau đó.
– Đã ghi nhận tình trạng viêm tụy ở một số bệnh nhân sau khi dùng thuốc. Do tác dụng của thuốc bị giảm trên những người bị tăng Triglycerid trầm trọng. Nguyên nhân là do ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp bởi sỏi đường mật, cặn lắng dẫn đến làm tắc nghẽn ống dẫn mật.
– Tỷ lệ độc tính trên cơ thường cao hơn trên người có tiền sử giảm Albumin máu và thiểu năng thận. Thông thường, độc tính trên cơ được tiên đoán ở bệnh nhân viêm cơ, đau cơ lan rộng, tăng CPK (gấp 5 lần mức bình thường). Đối với trường hợp này,ngưng dùng thuốc.
– Khi sử dụng thuốc Colestrim 160mg cùng với các thuốc Fibrat khác hoặc thuốc ức chế men HMG-CoA reductase, nhất là ở người có bệnh về cơ thường sẽ có nguy cơ tăng độc tính trên cơ. Cần sử dụng thận trọng và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu độc tính trên cơ.
Thuốc Colestrim 160mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được bán ở nhiều cơ sở trên toàn quốc với giá dao động đáng kể. Nếu có nhu cầu, hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số hotline để mua được thuốc với giá ưu đãi nhất.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Ưu điểm
– Mang lại hiệu quả nhanh chóng.
– An toàn khi sử dụng.
Nhược điểm
– Không dùng được đối với phụ nữ đang cho con bú.
– Có thể gây rối loạn dạ dày ruột, rụng tóc, đau cơ lan rộng, giảm hemoglobin và số lượng bạch cầu, giảm khả năng tình dục,…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.