Thuốc Arnetine 50mg/2ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Medochemie Ltd, Cộng Hòa Síp.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 ống x 2ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Ranitidin HCl tương đương Ranitidin 50mg.
– Tá dược: Natri clorid, Kali dihydro phosphat, Dinatri phosphat dodecahydrat, nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ranitidin
– Là thuốc đối kháng thụ thể histamin H2, có tính chất chọn lọc cao và ức chế tiết acid dịch vị.
– Cơ chế: Tác động kích thích của Histamin, Pentagastrin, các chất tiết khác dẫn đến ức chế tiết acid dịch vị ở vách tế bào.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính, trào ngược dạ dày thực quản hoặc hội chứng Zollinger-Ellison, loét sau phẫu thuật.
– Dùng trong các trường hợp sau để giảm tiết acid dịch vị như:
+ Ngăn ngừa xuất huyết dạ dày tá tràng do stress trong trường hợp nặng.
+ Dự phòng xuất huyết tái diễn ở người bệnh đã bị loét dạ dày tá tràng có xuất huyết.
+ Trước khi gây mê toàn thân ở người có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson) nhất là người bệnh đang chuyển dạ.
Cách dùng
Cách sử dụng
Thuốc chỉ được dùng theo đường tiêm:
– Tiêm tĩnh mạch chậm: Pha loãng 50 mg Ranitidin trong 20 ml dung môi như Natri clorid 0.9%, Dextrose 5%, Natri bicarbonat 4.2% và dung dịch Hartmann, Natri clorid 0.18% và Dextrose 4%.
– Truyền tĩnh mạch: 25mg/giờ.
– Tiêm bắp: 50 mg (2ml dung dịch nước).
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được nhà sản xuất đưa ra như sau:
– Người lớn:
+ Điều trị loét dạ dày tá tràng lành tính, trào ngược dạ dày thực quản, loét sau phẫu thuật, hội chứng Zollinger-Ellison: mỗi 6 – 8 giờ dùng liều 50mg theo đường dùng thích hợp.
+ Dự phòng xuất huyết dạ dày tá tràng do stress trong trường hợp nặng: Liều đầu tiên tiêm tĩnh mạch chậm liều 50mg như trên, sau đó truyền liên tục liều từ 125 – 250 mcg/kg giờ.
+ Dự phòng xuất huyết tái diễn ở người bệnh đã bị loét dạ dày tá tràng có xuất huyết: 50mg mỗi 6 – 8 giờ theo đường dùng thích hợp.
+ Người bệnh có nguy cơ hít phải acid (hội chứng Mendelson): 50mg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm, 45 – 60 phút trước khi gây mê.
– Người cao tuổi: Dùng như người lớn.
– Suy thận: 25mg khi suy thận nặng do nồng độ của thuốc trong huyết tương tăng.
– Trẻ em: Khuyến cáo không nên dùng thuốc cho trẻ em.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Tiến hành điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Để loại thuốc ra khỏi huyết tương thực hiện thẩm tách máu.
Chống chỉ định
Thuốc Arnetine 50mg/2ml không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo trong quá trình dùng thuốc như:
– Máu và hệ bạch huyết:
+ Rất hiếm: Giảm bạch cầu, tiểu cầu có hồi phục, mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu.
+ Đôi khi giảm sinh tủy hoặc bất sản tủy.
– Hệ miễn dịch:
+ Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng (co thắt phế quản, nổi mề đay, phù mạch, sốt, hạ huyết áp và đau ngực).
+ Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ.
– Tâm thần: Rất hiếm gặp rối loạn tâm thần, trầm cảm, ảo giác và thường xảy ra trong trường hợp nặng và người già.
– Thần kinh trung ương: Rất hiếm gặp đau đầu (đôi khi trở nên nghiêm trọng), chóng mặt, rối loạn vận động không tự chủ.
– Mắt: Rất hiếm gặp nhìn mờ có phục hồi.
– Tim: Chậm nhịp tim, blốc nhĩ thất.
– Mạch: Rất hiếm khi viêm mạch.
– Dạ dày ruột: Rất hiếm gặp viêm tụy cấp, tiêu chảy.
– Gan mật:
+ Hiếm gặp thay đổi thoáng qua và có phục hồi trên các kết quả xét nghiệm chức năng gan.
+ Rất hiếm khi: Viêm gan, vàng da.
– Da và mô dưới da:
+ Hiếm khi: Nổi mẩn da.
+ Rất hiếm khi: Ban đỏ đa dạng, rụng tóc.
– Cơ xương: Rất hiếm gặp các vấn đề cơ xương như đau khớp và đau cơ.
– Thận niệu: Rất hiếm khi viêm thận kẽ cấp.
– Nội tiết: Khó chịu, to vú ở đàn ông.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý:
– Ranitidin không ức chế Oxygenase do đó không gây ảnh hưởng đến tác dụng của các thuốc bị oxy hóa hay bất hoạt bởi men này như Amoxicillin, Theophyllin, Metronidazol, Propranolol, Warfarin, Diazepam, Lignocaine, Phenytoin.
– Xét nghiệm chức năng gan xảy ra thoáng qua và có hồi phục.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Ranitidin qua được nhau thai, nhưng với liều điều trị được sử dụng cho phụ nữ có thai lúc sinh hay chịu phẫu thuật Caesar, không gây ảnh hưởng xấu nào đến sự sinh đẻ hay sự phát triển của trẻ sơ sinh.
– Bà mẹ cho con bú: Ranitidin bài tiết qua sữa mẹ, nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ.
– Để đảm bảo an toàn, chỉ sử dụng thuốc khi thực sự cần thiết, cân nhắc kỹ giữa lợi ích điều trị cho mẹ và nguy cơ có thể xảy ra cho bé.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Sử dụng thuốc có thể che lấp các dấu hiệu của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán chính xác bệnh này. Vì vậy, khi nghi ngờ loét dạ dày, trước khi dùng thuốc cần loại trừ khả năng ác tính.
– Thận trọng khi dùng cho người suy thận.
– Tác dụng phụ chậm nhịp tim xảy ra khi tiêm nhanh Ranitidin, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử rối loạn nhịp tim. Không nên tiêm quá tốc độ chỉ định.
– Đã có báo cáo về tình trạng tăng men gan sau tiêm tĩnh mạch thuốc kháng Histamin H2 ở liều cao hơn liều khuyến cáo khi dùng trong hơn 5 ngày.
– Tránh dùng Ranitidin ở đối tượng có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Arnetine 50mg/2ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc chỉ được bán tại một số nhà thuốc trên toàn quốc với mức giá dao động tùy từng thời điểm. Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất thì hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Hiệu quả trong điều trị loét dạ dày tiến triển, trào ngược dạ dày thực quản,…
– Dạng tiêm tác dụng nhanh, mang lại tác dụng gần như ngay lập tức.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như loạn nhịp tim, tăng men gan,…
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận, phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Có thể gây đau tại vị trí tiêm.
– Cần phải có chỉ định chặt chẽ từ bác sĩ và thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.