Thuốc Ezdixum 20 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Esomeprazol magnesium dihydrat (dưới dạng hạt pellet bao tan trong ruột) tương đương Esomeprazol 20mg.
– Tá dược tạo pellet: Hypromellose (E-5 grade), Lactose anhydrous, Tween 80, Disodium phosphate, Non pareil sugar spheres (18/20 mesh), HPMC phthalate, Cetyl alcohol, Talcum.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Esomeprazol
– Esomeprazol là dạng đồng phân S của Omeprazol, giúp giảm sự bài tiết acid dạ dày thông qua cơ chế chuyên biệt ức chế bơm proton.
– Cơ chế tác động: Esomeprazol là một base yếu, trong môi trường acid cao, nó được tập trung và chuyển hóa thành dạng có hoạt tính ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành. Ở đây thuốc ức chế bơm proton (men H+/K+ ATPase), dẫn đến ức chế cả sự tiết dịch cơ bản và sự tiết dịch do kích thích.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Người lớn:
+ Phối hợp với kháng sinh trong điều trị bệnh loét tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori.
+ Dự phòng và điều trị bệnh loét dạ dày – tá tràng do sử dụng thuốc NSAIDs.
+ Hội chứng Zollinger – Ellison.
+ Ngăn ngừa và điều trị loét do stress.
+ Trào ngược dạ dày-thực quản.
+ Điều trị viêm loét trào ngược thực quản.
+ Xuất huyết do loét dạ dày – tá tràng nghiêm trọng, sau khi điều trị bằng nội soi (để ngăn ngừa xuất huyết tái phát).
– Trẻ từ 12 tuổi trở lên:
+ Trào ngược dạ dày thực quản.
+ Điều trị viêm loét trào ngược thực quản.
+ Viêm loét lành tính lâu ngày để ngăn ngừa tái diễn.
+ Phối hợp với kháng sinh trong điều trị bệnh loét tá tràng do vi khuẩn Helicobacter pylori.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Nuốt cả viên hoặc các hạt, không được nghiền nhỏ hoặc nhai. Đối với người bệnh khó nuốt: Mở viên nang, đổ dần dần các hạt thuốc bên trong nang vào một thìa canh nước táo, nước cam hoặc nước đun sôi để nguội. Sau đó nuốt ngay lập tức.
– Thời điểm sử dụng: Ít nhất một giờ trước bữa ăn. Nếu cần thiết để giảm đau có thể uống cùng thuốc kháng acid.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Điều trị loét dạ dày – tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori:
+ 1 viên/lần x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoặc 2 viên/lần/ngày trong 10 ngày.
+ Tùy tỷ lệ kháng thuốc ở từng địa phương để lựa chọn kết hợp thuốc với nhau (như Tinidazol, Metronidazol, Tetracyclin, Bismuth, Amoxicilin, Clarithromycin).
– Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không Steroid, ngăn phòng loét do stress: 1 viên/lần/ngày trong 4-8 tuần.
– Dự phòng loét dạ dày ở đối tượng có nguy cơ cao gặp biến chứng ở dạ dày – tá tràng, nhưng phải điều trị bằng NSAIDs: 1-2 viên/ngày.
– Điều trị trào ngược dạ dày – thực quản nặng xuất hiện viêm trợt thực quản:
+ 2 viên/lần/ngày trong 4 tuần, nếu cần có thể uống thêm 4 tuần nữa.
+ Hoặc khởi đầu 1 -2 viên/ngày trong 4-8 tuần, nếu tổn thương chưa lành có thể uống thêm 4-8 tuần nữa. Trường hợp nghiêm trọng tăng liều lên 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Điều trị triệu chứng trong trường hợp không xuất hiện viêm trợt thực quản và duy trì sau khi đã khỏi viêm trợt thực quản: 1 viên/lần/ngày.
– Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison:
+ Liều khởi đầu: 2 viên/lần x 2 lần/ngày, sau đó điều chỉnh liều khi cần thiết.
+ Hầu hết có thể kiểm soát được bệnh ở liều 4-8 viên/ngày, đã có trường hợp phải dùng đến 12 viên/ngày.
+ Với liều lớn hơn 4 viên/ngày phải chia làm 2 lần uống.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Với liều 14 viên xuất hiện các triệu chứng đường tiêu hóa và cơ thể mệt mỏi mệt mỏi.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Cần điều trị triệu chứng và biện pháp hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Ezdixum 20 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Esomeprazol, thuốc ức chế bơm proton khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Phối hợp với Nelfinavir.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được báo cáo như sau:
– Thường gặp:
+ Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da.
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.
– Ít gặp: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, rối loạn thị giác.
– Hiếm gặp:
+ Toàn thân: Sốt, mẫn cảm với ánh sáng, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, phản ứng quá mẫn (như mày đay, sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản).
+ Thần kinh trung ương: Kích động, ảo giác ở người bệnh nặng, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục.
+ Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, tiểu cầu.
+ Gan: Tăng enzyme gan, suy chức năng gan, viêm gan, vàng da.
+ Tiêu hóa: Rối loạn vị giác.
+ Tiết niệu: Viêm thận kẽ.
+ Cơ xương: Đau khớp, đau cơ.
+ Da: Ban bọng nước, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da. Tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa do làm giảm độ acid của dạ dày.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc hấp thu phụ thuộc pH như Ketoconazol, muối sắt, Digoxin: Do Esomeprazol ức chế bài tiết acid, làm pH dạ dày tăng, ảnh hưởng đến sinh khả dụng của những thuốc này.
– Thay đổi dược động học với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ CYPP450, isoenzym CYP2C19 ở gan.
– Cilostazol: Tăng nồng độ cilostazol và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó, điều chỉnh liều cho thích hợp.
– Voriconazol: Tăng tiếp xúc với Esomeprazol hơn gấp 2 lần, thận trọng khi điều trị hội chứng Zollinger – Ellison.
– Thuốc gây cảm ứng CYP2C19 và CYP3A4 như Rifampin: Giảm nồng độ Esomeprazol.
– Thuốc cũng gây hạ magnesi huyết như thuốc lợi tiểu Thiazid, lợi tiểu quai: Tăng nguy cơ hạ Magnesi huyết.
– Atazanavir: Thay đổi sự hấp thu của Atazanavir, làm giảm nồng độ của thuốc này trong huyết tương, dẫn đến giảm hiệu quả kháng virus.
– Clopidogrel: Giảm nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính của Clopidogrel trong huyết tương và giảm tác dụng kháng tiểu cầu.
– Digoxin: Tăng nguy cơ độc với tim của Digoxin. Ở người bệnh đang dùng digoxin, trước khi điều trị bằng Esomeprazol cần kiểm tra nồng độ Magnesi.
– Sucralfat: Ức chế hấp thu và làm giảm sinh khả dụng của Esomeprazol. Dùng các Esomeprazol ít nhất 30 phút trước khi sử dụng Sucralfat.
– Tacrolimus: Tăng nồng độ trong huyết thanh của chất này.
– Warfarin: Tăng INR và thời gian prothrombin gây chảy máu bất thường và tử vong.
– Clarithromycin: Tăng nồng độ Esomeprazol và 14 Hydroxyclarithromycin trong máu.
– Diazepam: Giảm chuyển hóa chất này và tăng nồng độ trong huyết tương.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có đầy đủ dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc trong thai kỳ. Vì vậy, chỉ nên sử dụng cho phụ nữ đang mang thai khi thật sự cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về sự bài xuất của thuốc vào sữa mẹ. Tuy nhiên esomeprazol có khả năng tiết vào sữa mẹ. Nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc sau khi cân nhắc kỹ lợi ích điều trị cho mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không ghi nhận bất cứ tác động bất lợi nào khi lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc. Tuy nhiên một số tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc có thể ảnh hưởng đến các công việc này như buồn ngủ, mệt mỏi. Thận trọng khi sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nên loại trừ bệnh lý ác tính ở dạ dày do thuốc có thể làm giảm các triệu chứng và làm chậm trễ việc chẩn đoán.
– Khi thời gian điều trị dài (đặc biệt hơn 1 năm) nên được chăm sóc thường xuyên.
– Nếu điều trị theo chế độ, cần thiết nên liên hệ với bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng thay đổi về đặc tính. Khi kê đơn cần chú ý tương tác có thể xảy ra.
– Thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa gây bởi Salmonella và Campylobacter.
– Thuốc có chứa:
+ Lactose, không nên dùng khi gặp vấn đề về di truyền không dung nạp Galactose hoặc thiếu enzym Lactose, hoặc bệnh nhân kém hấp thu Glucose-galactose
+ Cetyl alcol, Isopropyl: Nguy cơ phản ứng da cục bộ như viêm da tiếp xúc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Ezdixum 20 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán ở nhiều nhà thuốc trên toàn quốc, giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong dự phòng và điều trị các trường hợp loét dạ dày tá tràng.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da,…
– Thận trọng khi phối hợp với các thuốc khác.
– Chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.