Thuốc Cevit 1g là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương VIDIPHAR.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 ống x 5ml/ống.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Trong mỗi ống 5ml dung dịch có chứa:
– Acid ascorbic (vitamin C) 1000mg.
– Tá dược vừa đủ 5ml. (Gồm Natri hydrocabonat, natri bisulfit, Natri edetat, Alcol benzylic, nước cất pha tiêm).
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của acid Ascorbic trong công thức
– Acid Ascorbic (Vitamin C) rất cần thiết cho cơ thể, tham gia vào nhiều quá trình tổng hợp mô và dưỡng chất cần thiết:
+ Tham gia tổng hợp collagen, giúp sửa chữa các mô bị tổn thương.
+ Có tính khử mạnh, tham gia vào phản ứng oxi hóa – khử, bảo vệ cơ thể trước sự tấn công của các chất oxy hóa, gốc tự do gây lão hóa cơ thể.
+ Tham gia chuyển hóa phenylalanin, tyrosin, acid folic, histamin, norepinephrine, sắt, một số enzym chuyển hóa thuốc.
+ Tham gia chuyển hóa carbohydrate, tổng hợp lipid, protein,
+ Nâng cao chức năng miễn dịch, đề kháng với nhiễm khuẩn, giúp bảo vệ sự toàn vẹn của mạch máu và trong hô hấp tế bào.
– Khi thiếu Vitamin C sẽ mắc bệnh Scorbut dẫn đến sai sót trong tổng hợp collagen với các triệu chứng như: Vết thương lâu lành, khiếm khuyết về cấu tạo răng, chảy máu dưới da và niêm mạc, đám bầm máu, mao mạch dễ vỡ gây xuất huyết…
Chỉ định
Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh do thiếu hụt Vitamin C.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Sử dụng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Nhưng tốt nhất nên tiêm bắp.
– Không nên dùng thuốc vào buổi tối vì có thể gây kích thích nhẹ.
– Thuốc chỉ được sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ. Người bệnh không tự ý tiêm thuốc. Cần cán bộ y tế có chuyên môn thực hiện thao tác tiêm để đảm bảo an toàn và hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định chặt chẽ từ bác sĩ. Liều khuyến cáo với người lớn: 1g/lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc sử dụng 1 lần/ngày và được tiêm bởi cán bộ y tế nên hạn chế hiện tượng quên liều trên bệnh nhân.
Quá liều:
– Triệu chứng: Sỏi thận, buồn nôn, tiêu chảy, viêm dạ dày, có thể toan chuyển hóa hay thiếu máu tan huyết ở người thiếu men G6PD. Nguy cơ suy thận đã được báo cáo khi sử dụng liều cao.
– Xử trí: Khi gặp tình trạng quá liều cần thực hiện các biện pháp điều trị hỗ trợ để làm giảm triệu chứng trên bệnh nhân.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc với liều cao trên các đối tượng sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người thiếu hụt enzym glucose – 6- phosphat dehydrogenase (G6PD).
– Tiền sử sỏi thận, tăng oxalat và rối loạn chuyển hóa oxalat niệu vì sẽ tăng nguy cơ sỏi thận.
– Bệnh nhân Thalassemia vì làm tăng nguy cơ hấp thu sắt.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng bất lợi được báo cáo như:
Thường gặp:
– Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp:
– Tim mạch: Suy tim, đỏ bừng mặt.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, ợ nóng.
– Thần kinh trung ương: Chóng mắt, nhức đầu, mệt mỏi, ngất xỉu.
– Máu: Thiếu máu tan máu.
Khi gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn cần thông báo ngay cho bác sĩ để có biện pháp xử trí hợp lý.
Tương tác thuốc
Một số tương tác thuốc cần lưu ý và thận trọng khi phối hợp:
– Khi sử dụng đồng thời theo tỷ lệ 200mg Vitamin C cùng 30mg sắt sẽ tăng hấp thu sắt qua dạ dày – ruột.
– Dùng cùng Aspirin sẽ làm tăng bài tiết Vitamin C, giảm bài tiết Aspirin qua nước tiểu.
– Dùng cùng Fluphenazin sẽ tăng đào thải thuốc qua nước tiểu, làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương.
– Kết hợp Desferrioxamine cùng Vitamin C để tăng đào thải sắt ở bệnh nhân đang quá tải sắt sẽ làm trầm trọng tình trạng ngộ độc sắt đặc biệt đối với tim. Do đó khuyến cáo không sử dụng Vitamin C trong tháng đầu sử dụng Desferrioxamine ở bệnh nhân có chức năng tim bình thường. Không được kết hợp 2 thuốc cho bệnh nhân đang có rối loạn tim.
– Sử dụng Vitamin C với các thuốc kháng acid chứa nhôm ở bệnh nhân suy thận có thể làm tăng nồng độ nhôm trong máu, gây phát triển một số bệnh trên não.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Vitamin C có thể đi qua nhau thai.
– Tuy nhiên chưa có nhiều nghiên cứu ảnh hưởng của việc sử dụng Vitamin C liều cao đối với thai nhi, có thể dẫn đến bệnh Scorbut ở trẻ sơ sinh. Chính vì vậy không sử dụng liều > 1g/ngày trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
– Vitamin C được tìm thấy trong sữa mẹ.
– Với liều dùng theo nhu cầu hàng ngày của mẹ chưa có báo cáo về tác dụng bất lợi trên trẻ. Trong quá trình sử dụng nên thận trọng và báo ngay với bác sĩ nếu có dấu hiệu bất thường.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có tài liệu ghi nhận tác động có hại của thuốc trên đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không nên sử dụng liều cao vì sẽ dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc. Khi giảm liều sẽ dẫn đến tình trạng thiếu hụt Vitamin C.
– Tiêm tĩnh mạch nhanh Vitamin C có thể dẫn đến chóng mặt, xỉu tạm thời, có thể gây ngừng tim. Chỉ sử dụng đường tiêm tĩnh mạch khi bệnh nhân không uống được hoặc trong trường hợp đặc biệt.
Điều kiện bảo quản
– Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
– Nhiệt độ không quá 30 độ C.
– Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Cevit 1g giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán ở một số nhà thuốc trên toàn quốc. Giá thuốc có thể thay đổi tùy cơ sở phân phối. Hãy liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc chính hãng và giá cả hợp lý nhất.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Giá cả hợp lý.
– Thuốc có hiệu quả điều trị tốt.
– Thuốc dạng tiêm nên tác dụng nhanh.
– Có thể sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú ở mức liều cho phép.
Nhược điểm
– Thuốc sử dụng đường tiêm nên cần có cán bộ y tế thực hiện thao tác tiêm cho bệnh nhân.
– Nguy cơ gặp một số tác dụng không mong muốn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.