Thuốc Antilox forte là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên.
Quy cách đóng gói
Hộp 20 gói x 10g.
Dạng bào chế
Hỗn dịch uống.
Thành phần
Trong 1 gói thuốc có chứa các thành phần sau:
– Magnesi hydroxyd 800mg.
– Nhôm hydroxyd 800mg dưới dạng 1000mg nhôm hydroxyd gel khô.
– Simethicon 100mg dưới dạng 333,33mg simethicon nhũ dịch 30%.
– Tá dược vừa đủ gói 10g.
(Cremophor RH40, HPMC 615, PVP K30, PEG 6000, Aerosil, Sucralose, Sorbitol 70%, Glycerin, Methyl paraben, Propyl paraben, Propylen glycol, Hương dâu, Nước tinh khiết)
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần trong công thức
Magnesi hydroxyd:
– Là 1 oxit bazơ tan trong acid dịch vị dạ dày, giải phóng các anion giúp trung hòa acid dịch vị hoặc làm chất đệm cho dịch vị dạ dày. Tuy nhiên không tác động đến quá trình sản sinh dịch vị.
– Tác động làm tăng pH dạ dày, giảm triệu chứng tăng acid. Pepsin hoạt động tốt ở pH 1,5-2,5 nhưng antacid làm tăng pH dạ dày lên trên 4 nên làm giảm tác dụng phân giải protein của pepsin.
– Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng nhuận tràng nên được phối hợp với các nhôm antacid để giảm tác dụng gây táo bón của nhôm antacid.
Nhôm hydroxyd:
– Có tác dụng trung hòa acid dịch vị dạ dày, làm tăng pH dịch vị. Vào trong cơ thể, Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày, phản ứng với axit hydroclorid tạo nhôm clorid và nước.
– Tác động chậm hơn so với nhóm Calci, magnesi antacid. Khi pH tăng sẽ ức chế quá trình phân giải protid của Pepsin.
– Thường được phối hợp với nhóm kháng axit chứa magnesi để làm giảm tác động gây táo bón.
Simethicon:
– Làm giảm sức căng bề mặt của bong bóng nước, khiến chúng kết tụ lại.
– Khi kết hợp với các antacid làm giảm triệu chứng dư thừa hơi trong đường tiêu hóa.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:
– Làm giảm các triệu chứng do tăng acid dạ dày gây ra như: khó tiêu, đầy bụng, chứng ợ chua, ợ nóng.
– Điều trị chứng trào ngược dạ dày – thực quản.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng uống trực tiếp.
– Thời điểm có thể sử dụng:
+ Uống lúc đói hoặc sau ăn từ 30 phút đến 2h.
+ Uống buổi tối trước khi đi ngủ.
+ Uống khi có triệu chứng.
Liều dùng
Tuân thủ chỉ định của bác sĩ. Liều khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Người lớn: 1 gói/lần x 2 – 3 lần/ngày.
– Trẻ em 7 -15 tuổi: ½ – 1 gói/lần x 2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Nếu sử dụng khi có triệu chứng rất ít khi xảy ra hiện tượng quên liều.
– Thời điểm sau ăn là lúc dạ dày tăng tiết acid dịch vị nhiều nhất, nên nếu quên liều hãy uống ngay khi nhớ ra càng sớm càng tốt. Nếu xa thời điểm dùng thuốc, bỏ qua liều. Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều: Hiện nay chưa có báo cáo về hiện tượng quá liều khi sử dụng. Tuy nhiên cần theo dõi bệnh nhân trong quá trình sử dụng và báo ngay cho bác sĩ nếu gặp hiện tượng bất thường.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc ở bệnh nhân có:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Suy thận nặng (Nguy cơ tăng magie máu)
– Giảm phosphat máu.
– Trẻ em < 7 tuổi do nguy cơ nhiễm độc nhôm và hoặc tăng magnesi trong máu, đặc biệt khi trẻ bị mất nước hay suy thận.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể đem lại một số tác dụng phụ như:
– Thường gặp: Táo bón, phân rắn, phân trắng, buồn nôn, nôn, cứng bụng, chát miệng.
– Ít gặp: Giảm phosphat máu khi dùng thuốc kéo dài, hay liều cao.
– Ngoài ra có thể xảy ra một số tác động bất lợi:
+ Nhuyễn xương, bệnh não, sa sút trí tuệ và thiếu máu hồng cầu nhỏ hay gặp ở người suy thận mạn.
+ Nhuyễn xương, ngộ độc nhôm còn xảy ra ở người có hội chứng ure máu cao.
+ Các phản ứng dị ứng nặng như nổi mề đay, phát ban, ngứa, khó thở, sưng miệng, mắt, mất cảm giác ngon miệng, yếu cơ, phản ứng chậm, nôn mửa.
Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng bất lợi nào để có hướng xử trí hợp lý và kịp thời.
Tương tác thuốc
– Nhôm hydroxyd có thể làm thay đổi hấp thu một số thuốc.
– Uống đồng thời với các thuốc như Tetracyclin, Digoxin, Indomethacin, Isoniazid, allopurinol, Corticosteroid, Ranitidin, Itraconazol…có thể làm giảm hấp thu của những thuốc này (do quá trình tạo phức). Do đó nên tránh sử dụng đồng thời các loại thuốc trên với ANTILOX forte.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Nên tránh sử dụng trong thời gian dài khi đang mang thai.
Phụ nữ cho con bú: Có báo cáo rằng một lượng nhỏ nhôm được bài tiết qua sữa mẹ. Tuy nồng độ chưa đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ nhưng cần thận trọng trong quá trình sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về tác động bất lợi đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần thận trọng khi sử dụng đối với người suy tim sung huyết, suy gan, suy thận, phù, chế độ ăn thiếu natri, người mới bị xuất huyết tiêu hóa.
– Cần theo dõi về tương tác thuốc trên đối tượng người cao tuổi.
– Kiểm tra định kì nồng độ photphat trong máu nếu sử dụng kéo dài.
– Bệnh nhân bị rối loạn về dung nạp fructose, rối loạn hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt men sucrose-isomaltase không nên sử dụng thuốc này vì trong tá dược có chứa sorbitol.
Điều kiện bảo quản
– Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ẩm, tránh ánh nắng trực tiếp.
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Antilox forte giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện nay được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Giá thuốc có thể thay đổi tùy cơ sở phân phối. Hãy liên hệ với chúng tôi để mua được thuốc chính hãng và giá cả hợp lý.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh chóng. Sự hài lòng của khách hàng là tôn chỉ cho mọi hoạt động của chúng tôi.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Antilox forte có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng hỗn dịch uống thuận lợi khi sử dụng cho đối tượng trẻ nhỏ.
– Thuốc làm giảm nhanh các triệu chứng ợ nóng, ợ chua.
Nhược điểm
– Thuốc có nhiều tác dụng không mong muốn, cũng như tương tác với một số thuốc dùng cùng.
– Thận trọng khi sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.