Thuốc Seonocin là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Withus Pharmaceutical Co., Ltd, Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Levofloxacin hydrat tương đương Levofloxacin 500mg.
– Tá dược: Lactose ngậm nước, Silicon dioxid keo, Natri lauryl sulfat, Crosspovidon, Povidon K-30, Magnesi stearat, Opadry pink 03B54588 vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Levofloxacin
– Là một Fluoroquinolon kháng khuẩn tổng hợp, có hoạt tính diệt khuẩn.
– Cơ chế tác dụng: Ức chế sự tổng hợp ADN của vi khuẩn nhờ tác động vào phức hợp Topoisomerase IV ADN, Gyrase.
– Phổ tác dụng: Nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm như vi khuẩn đường ruột, tụ cầu khuẩn, vi khuẩn gram âm không lên men, liên cầu khuẩn, phế cầu khuẩn, Haemophilus influenzae và các vi khuẩn không điển hình.
+ Thường không có sự đề kháng chéo giữa Levofloxacin với các loại thuốc kháng khuẩn khác.
+ Nhiễm khuẩn bệnh viện gây ra bởi Pseudomonas aeruginosa cần sử dụng liệu pháp phối hợp.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm trùng nhẹ và trung bình với các chủng vi khuẩn nhạy cảm sau:
– Viêm xoang cấp.
– Đợt cấp của viêm phế quản mãn tính.
– Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn.
– Nhiễm trùng da và mô mềm.
– Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận – bể thận.
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
– Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Sinh khả dụng không phụ thuộc vào thức ăn, nên có thể uống vào bất cứ thời điểm nào trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Viêm xoang cấp: 500 mg/lần/ngày, điều trị trong 10 – 14 ngày.
– Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mãn tính: 250 – 500 mg/lần/ngày, uống trong 7-10 ngày.
– Viêm phổi mắc phải cộng đồng: 500 mg/lần x 1 – 2 lần/ngày, uống trong 7 – 14 ngày.
– Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: 250 mg/lần/ngày trong 3 ngày.
– Nhiễm trùng đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận – bể thận: 250 mg/lần/ngày trong 7 – 10 ngày.
– Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn: 500 mg/lần/ngày trong 28 ngày.
– Nhiễm trùng da và mô mềm: 250 mg/lần/ngày hoặc 500 mg/lần x 1 -2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như suy giảm nhận thức, nhầm lẫn, hoa mắt, tăng khoảng QT, co giật kiểu động kinh, các phản ứng ở dạ dày-ruột như ăn mòn niêm mạc, buồn nôn.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Điều trị triệu chứng là cần thiết và bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Chống chỉ định
Thuốc Seonocin không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Levofloxacin, các Quinolon khác hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Động kinh.
– Tiền sử rối loạn gân do ảnh hưởng của việc dùng Fluoroquinolon.
– Trẻ nhỏ hoặc trẻ đang lớn.
– Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình điều trị có thể xảy ra một số rối loạn sau:
– Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh: Nhiễm nấm và phát triển các vi khuẩn đề kháng thuốc khác.
– Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, bạch cầu ái toan, tiểu cầu, bạch cầu trung tính và mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.
– Tai và tai trong: Chóng mặt, suy giảm thính lực.
– Chuyển hóa và dinh dưỡng: Chán ăn, hạ đường huyết, nhất là bệnh nhân đái tháo đường.
– Tâm thần: Mất ngủ, tình trạng nhầm lẫn, lo âu, căng thẳng, loạn thần kinh, trầm cảm.
– Hệ thần kinh: Hoa mắt, run, dị cảm, nhức đầu, buồn ngủ, co giật.
– Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, đau cơ, viêm gân (như gân gót Achilles).
– Tiêu hóa: Tiêu chảy, đầy hơi, táo bón, buồn nôn, nôn, đau bụng, khó tiêu.
– Gan mật: Tăng men gan (ALT/AST, Alkaline phosphatase, GGT).
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Sản phẩm có chứa các cation hóa trị hai hoặc ba như các muối sắt, thuốc kháng-acid chứa Magnesi hay nhôm: Nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ do nguy cơ giảm hấp thu.
– Sucralfat: Giảm sinh khả dụng của Levofloxacin, nên dùng Sucralfat 2 giờ sau khi uống Levofloxacin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu về sinh sản trên động vật cho thấy có tác dụng phụ đối với thai nhi như ảnh hưởng đến sự hình thành xương của thai nhi. Không có nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt ở người. Do đó không sử dụng cho đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài xuất vào sữa mẹ, nguy cơ ảnh hưởng đến sụn khớp. Chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ ù tai, chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trên bệnh nhân có tiền sử co giật, phải hết sức thận trọng khi phối hợp với Levofloxacin.
– Trong và sau khi điều trị có xuất hiện triệu chứng tiêu chảy, nhất là tiêu chảy nặng, dai dẳng và/hoặc có máu, có thể là dấu hiệu của viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Nếu nghi ngờ mắc viêm đại tràng giả mạc, lập tức ngưng sử dụng Levofloxacin.
– Viêm gân, đôi khi dẫn đến đứt gân, nhất là gân gót (gân Achilles). Tác dụng này có thể xảy ra trong vòng 48 giờ sau khi bắt đầu điều trị và xuất hiện với cả hai bên.
+ Viêm gân có nguy cơ cao hơn ở bệnh nhân lớn tuổi.
+ Tần suất có thể gia tăng khi phối hợp với Corticosteroid.
+ Nếu nghi viêm gân, để cho gân bị tổn thương được nghỉ ngơi và ngừng thuốc ngay lập tức.
– Trên bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều cho thích hợp.
– Rất hiếm gặp nhạy cảm với ánh sáng nhưng cũng không nên tiếp xúc với ánh nắng chói hoặc tia cực tím nhân tạo khi không cần thiết.
– Sử dụng kháng sinh, đặc biệt khi dùng kéo dài, có thể làm phát triển các vi sinh vật kháng thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, phải áp dụng các biện pháp thích hợp.
– Bệnh nhân có nguy cơ thiếu hoạt tính enzym Glucose-6-phosphat dehydrogenase hoặc đã khẳng định dễ gặp phản ứng tan huyết khi điều trị với kháng khuẩn nhóm Quinolon. Cần chú ý đến khả năng này khi điều trị bằng Levofloxacin.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Seonocin giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Kháng sinh Seonocin đã được bày bán tại nhiều cơ sở y tế, hiệu thuốc, quầy thuốc đạt tiêu chuẩn GPP, tuy nhiên cần có đơn của bác sĩ. Hãy liên hệ trực tiếp cho chúng tôi thông qua số Hotline hoặc Website. Chúng tôi cam kết thuốc chính hãng, giao hàng nhanh nhất có thể.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn ở mức nhẹ và trung bình.
– Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo an toàn cho người dùng.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như chóng mặt, hoa mắt, phát triển vi khuẩn không nhạy cảm.
– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy chức năng gan.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.