Thuốc Zhekof 40mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén chứa:
– Telmisartan 40 mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Telmisartan
– Là chất đối kháng đặc hiệu của Angiotensin II, có công dụng hạ huyết áp.
– Nó có tác dụng ức chế chọn lọc quá trình liên kết Angiotensin II với thụ thể AT1. Từ đó, làm giãn mạch và giảm tác dụng của Aldosteron.
– Làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim.
– Có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Chỉ định
Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp, thay thế thuốc ức chế ACE trong điều trị suy tim hoặc bệnh thận do đái tháo đường.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường uống, uống viên thuốc với một cốc nước lọc.
– Thời điểm sử dụng: Không phụ thuộc vào bữa ăn, nhưng nên uống cùng thời điểm vào mỗi buổi sáng để ổn định huyết áp trong ngày.
Liều dùng
Liều dùng phụ thuốc vào mức độ bệnh, đáp ứng và tình trạng của từng bệnh nhân, tham khảo liều lượng khuyến cáo dưới đây:
– Người lớn: 1 viên/lần/ngày. Có thể giảm xuống 20mg/lần/ngày hoặc tăng lên 80mg/lần/ngày phụ thuộc đáp ứng của người bệnh.
– Không cần điều chỉnh liều cho người suy thận.
– Suy gan nhẹ hoặc vừa: Không dùng quá 1 viên/lần/ngày.
– Trẻ em dưới 18 tuổi: Chưa xác định an toàn và hiệu quả, khuyến cáo không nên sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Dữ liệu về quá liều khi sử dụng thuốc còn hạn chế, thường gặp nhất là hạ huyết áp, nhịp tim nhanh/chậm, choáng váng, nôn, tăng Creatinin máu và suy thận cấp.
– Thuốc không bị loại bỏ bởi thẩm tách máu. Cần được theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể gây nôn, rửa dạ dày hoặc sử dụng than hoạt tính. Cần chú ý bù nước và điện giải nếu có hạ huyết áp xảy ra.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Zhekof 40mg cho các trường hợp:
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
– Phụ nữ mang thai ba tháng đầu và ba tháng cuối.
– Suy gan, thận nặng.
– Ứ mật hoặc tắc nghẽn đường mật.
Tác dụng không mong muốn
Trong thời gian điều trị, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ với tần suất sau:
– Ít gặp:
+ Nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu như viêm bàng quang.
+ Tăng Kali máu, thiếu máu, ho, mệt mỏi.
+ Nhịp tim chậm, suy giảm chức năng thận, suy thận cấp…
– Hiếm gặp:
+ Nhiễm trùng huyết, có thể dẫn đến tử vong.
+ Phản ứng quá mẫn, phản ứng phản vệ.
+ Tăng bạch cầu ưa Acid, giảm bạch cầu, hạ Glucose máu ở người bệnh tiểu đường.
+ Buồn ngủ, khó chịu ở bụng.
+ Phát ban, Eczema, ban da nhiễm độc.
+ Viêm khớp, đau gân.
+ Tăng Hemoglobin.
– Rất hiếm gặp: Viêm phổi kẽ.
Tuy nhiên, nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Một số tương tác được báo cáo như sau:
– Thuốc làm tăng nồng độ và độc tính của Lithi.
– Telmisartan làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc ức chế ACE hoặc thuốc chẹn Beta-adrenergic.
– Thuốc lợi tiểu: Tăng tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan.
– Digoxin: Telmisartan làm tăng nồng độ Digoxin trong huyết thanh.
– Warfarin: Telmisartan gây giảm nồng độ Warfarin nhưng không thay đổi thời gian đông máu.
– Thuốc lợi tiểu giữ Kali: Làm tăng tác dụng, gây tăng nồng độ Kali máu của Telmisartan.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Nghiên cứu cho thấy, thuốc có thể gây ảnh hưởng đến thai nhi: Vô niệu, hạ huyết áp, suy thận có hoặc không có hồi phục… Không dùng cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là 3 tháng đầu và 3 tháng cuối thai kỳ.
Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nên ngừng thuốc hoặc ngừng cho con bú khi sử dụng. Tham khảo ý kiến bác sĩ để có chỉ định phù hợp.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu.
Lưu ý đặc biệt khác
– Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau 4 – 8 tuần điều trị.
– Theo dõi nồng độ Kali máu, giảm liều khởi đầu ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận.
– Thận trọng khi dùng cho người mắc bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, người hẹp van động mạch chủ, van hai lá, suy tim sung huyết nặng, mất nước, loét dạ dày tá tràng thể hoạt động, suy gan, thận, hẹp động mạch thận.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
Thuốc Zhekof 40mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện được bán ở các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc tốt với giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline.
Đội ngũ dược sĩ của chúng tôi sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng về thông tin sản phẩm và các bệnh lý liên quan.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Zhekof 40mg hiệu quả không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm đáng chú ý của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có thể dùng đơn độc hoặc phải kết hợp với các thuốc hạ huyết áp khác.
– Giá thành hợp lý.
– Dạng viên dễ sử dụng và mang theo khi đi công tác.
Nhược điểm
– Không dùng được cho phụ nữ mang thai.
– Thuốc gây ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc.
– Có thể gây ra tác dụng phụ hoặc tương tác với các thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.