Thuốc Amiparen 10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm Otsuka Việt Nam.
Quy cách đóng gói
1 chai 200ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ml có chứa:
– L-Tyrosine 0,10g.
– L-Aspartic Acid 0,20g.
– L-Glutamic Acid 0,20g.
– L-Serine 0,60g.
– L-Methionine 0,78g.
– L-Histidine 1,00g.
– L-Proline 1,00g.
– L-Threonine 1,14 g.
– L-Phenylalanine 1,40g.
– L-Isoleucine 1,60g.
– L-Valine 1,60g.
– L-Alanine 1,60g.
– L-Arginine 2,10g.
– L-Leucine 2,80g.
– Glycine (Aminoacetic Acid) 1,18g.
– L-Lysine Acetate 2,96g.
– L-Tryptophan 0,40g.
– L-Cysteine 0,20g.
– Natri Bisulfite 0,06g.
– Nước pha tiêm vừa đủ 200ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Cung cấp Acid amin trong tổng dinh dưỡng theo đường tĩnh mạch đã được nghiên cứu và đánh giá trên chuột cống bình thường và bị stress do phẫu thuật. Có công dụng sau:
+ Sửa chữa nhanh và duy trì sự cân bằng Nitrogen một cách thuận lợi, dẫn đến tiết kiệm Nitrogen rất thuận lợi.
+ Tăng cường tổng hợp Protein toàn phần, Albumin trong huyết tương.
+ Ức chế rõ rệt trên quá trình phân rã Protein tại mô cơ.
– Chuyển hóa của Acid amin ổn định trong khi dùng thuốc.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho để cung cấp các Acid amin trong những trường hợp sau:
– Giảm protein huyết tương.
– Trước và sau phẫu thuật.
– Suy dinh dưỡng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng để truyền tĩnh mạch.
– Thuốc chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ và được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ:
– Truyền qua hệ thống tĩnh mạch trung tâm:
+ Liều lượng thông thường với người lớn: 400 – 800ml dung dịch/ngày.
+ Có thể được điều chỉnh theo tuổi tác, triệu chứng lâm sàng, cân nặng của bệnh nhân.
– Truyền qua hệ thống tĩnh mạch ngoại biên:
+ Liều thông thường đối với người lớn: 200 – 400ml dung dịch/lần.
+ Để đạt được khả năng sử dụng Acid amin tối ưu cần điều chỉnh tốc độ truyền để cung cấp khoảng 10g Acid amin trong vòng 60 phút.
+ Tốc độ truyền ở người lớn: 100ml dung dịch trong hơn 60 phút. Tốc độ truyền này cần giảm xuống ở trẻ em, người cao tuổi, bệnh nhân đang mắc bệnh nặng.
+ Liều dùng cũng có thể được điều chỉnh dựa vào tuổi tác, triệu chứng lâm sàng, cân nặng.
+ Để tăng hiệu quả điều trị của Các acid amin, nên sử dụng phối hợp với một dung dịch Carbohydrate.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được hiện tượng quên liều.
– Khi quá liều có thể gặp tình trạng nhiễm toan. Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Amiparen 10 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy thận nặng, tăng nitơ máu.
– Hôn mê gan hoặc nguy cơ hôn mê gan.
– Bất thường về quá trình chuyển hóa Acid amin
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ mà người dùng gặp phải đã được báo cáo theo tần suất như sau:
– Ít gặp:
+ Đường tiêu hóa: Buồn nôn hoặc nôn.
+ Hệ tim mạch: Đau ngực hoặc đánh trống ngực.
+ Gan: Tăng GOT và/hoặc GPT máu.
+ Thận: Tăng Ure máu.
+ Khác: Rét run, sốt, đau đầu, đau mạch.
– Hiếm khi gặp: Phản ứng quá mẫn phát ban ngoài da. Cần ngừng điều trị ngay nếu xuất hiện tình trạng này.
– Nếu truyền một lượng lớn hoặc với tốc độ nhanh có thể xảy ra tình trạng nhiễm toan.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Chưa có báo cáo về tương tác của thuốc tiêm truyền Amiparen-10 với các thuốc khác.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có tài liệu nào báo cáo về tác động đến sự phát triển của thai nhi, trẻ sơ sinh, người mẹ trong việc sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng trong những trường hợp sau:
+ Nhiễm toan nặng.
+ Giảm Natri máu.
+ Suy tim xung huyết.
+ Suy nhược và mất nước nặng.
– Sử dụng ở người lớn tuổi: Cần điều chỉnh hay giảm tốc độ truyền và theo dõi cẩn thận.
– Để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn chéo do tiêm truyền cần tiến hành các các thức tiệt trùng, dự phòng thích hợp.
– Khi truyền cho bệnh nhân trong môi trường lạnh, cần được làm ấm dung dịch thuốc đến nhiệt độ gần tương tự như nhiệt độ cơ thể.
– Trước khi mở túi nylon cần thiết phải kiểm tra màu của viên chỉ thị màu, nếu viên chỉ thị màu đã chuyển sang màu xanh hoặc tím thì không được sử dụng thuốc.
– Chỉ sử dụng chai dịch một lần. Nếu như không truyền hết, phải loại bỏ phần dung dịch dư thừa.
– Không tiêm những chai dung dịch có lỗ rò, vẩn đục hoặc đã đổi màu.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Amiparen 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 95.000 VNĐ.
Để có hộp thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline. Hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Amiparen 10 có tốt không? Để giải đáp câu hỏi này hãy cùng chúng tôi tìm hiểu có một số ưu nhược điểm dưới đây:
Ưu điểm
– Cung cấp đầy đủ Acid amin cho cơ thể, cải thiện thể trạng cho người bệnh.
– Không xuất hiện tương tác với các thuốc khác.
– Giá thành khá rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp tác dụng ngoài ý muốn như buồn nôn, nôn, đánh trống ngực,…
– Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, người bị nhiễm toan nặng,…
– Có thể gây đau tại vị trí tiêm.
– Chưa có nhiều nghiên cứu trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.