Thuốc YURAF tab. là thuốc gì?
Nhà sản xuất
KMS PHARM CO., LTD.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Một viên chứa:
– Acetaminophen 325mg.
– Tramadol hydroclorid 37,5mg.
– Tá dược: Bột Cellulose, tinh bột biến tính, tinh bột ngô, tinh bột Natri Gluconat, Magnesi stearat, màu vàng Opadry 85f12347, sáp Carnauba vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính có trong công thức
– Acetaminophen: Giảm đau, hạ sốt mức độ nhẹ và trung bình. Không hạ thân nhiệt ở người bình thường.
Cơ chế: Tác động lên vùng dưới đồi gây hạ thân nhiệt, làm giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên, nhờ đó giúp tăng tỏa nhiệt ra bên ngoài.
– Tramadol: Thuốc giảm đau gây nghiện tác động lên thần kinh trung ương.
Cơ chế:
+ Là chất chủ vận không chọn lọc của các thụ thể Opioid, cao nhất là trên thụ thể μ.
+ Ức chế tái thu hồi Noradrenalin và làm tăng giải phóng ra Serotonin.
+ Ở mức liều điều trị tác dụng giảm đau của Tramadol không gây suy yếu hệ hô hấp như các thuốc khác cùng nhóm.
– Sự kết hợp giữa Tramadol và Acetaminophen có tác dụng hợp lực, làm tăng hiệu quả của cả 2 thuốc, qua đó giúp giảm liều so với việc sử dụng đơn độc và giảm các tác dụng phụ của mỗi thuốc.
Chỉ định
Thuốc YURAF tab. được dùng trong các trường hợp đau cấp tính từ vừa đến nặng.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên với nước lọc hoặc đun sôi để nguội, không cắn, nhai hay nghiền viên thuốc trước khi uống.
– Có thể uống thuốc vào bất kỳ lúc nào khi cảm thấy đau.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo chế độ liều sau:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1 – 2 viên mỗi 4 – 6 giờ, liều tối đa không được vượt quá 8 viên/ngày.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập trên đối tượng trẻ em, việc dùng thuốc cần theo chỉ định riêng của bác sĩ.
– Người già (trên 75 tuổi): Khoảng cách tối thiểu giữa 2 lần dùng thuốc là 6 giờ.
– Bệnh nhân suy thận dựa vào độ thanh thải creatinin (Clcr):
+ Clcr < 10ml/phút: Không được khuyến cáo dùng.
+ Clcr 10 – 30ml/phút: Liều tối đa cho phép là không quá 2 viên mỗi 12 giờ.
– Bệnh nhân suy gan:
+ Suy gan nặng: Không được khuyến cáo dùng.
+ Suy gan mức độ trung bình và nhẹ: Hiệu chỉnh liều và khoảng cách giữa các lần dùng thuốc phải dựa theo mức độ bệnh, đánh giá mức độ bệnh có thể dựa trên thang điểm Child-Pugh.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
Uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ đi liều đã quên và tiếp tục dùng như bình thường. Không tăng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
– Quá liều:
Triệu chứng:
+ Liên quan đến Tramadol: Suy hô hấp, hôn mê mất ý thức, co giật, ngừng tim, tử vong.
+ Do Acetaminophen: Gây ngộ độc trên gan với các biểu hiện kích thích đường tiêu hóa, chán ăn, buồn nôn, khó chịu, nhợt nhạt.
Xử trí:
+ Có thể gây nôn cơ học hoặc dùng siro Ipecac nếu bệnh nhân trong tình trạng nguy kịch. Uống than hoạt sau khi đã làm sạch dạ dày. Liều đầu tiên và liều nhắc lại có thể uống kèm 1 liều thuốc tẩy nhẹ.
+ Có thể truyền dịch nếu bệnh nhân có giảm thể máu, xử lý các yếu tố gây co mạch, nên đặt nội khí quản trước khi tiến hành các biện pháp rửa dạ dày với bệnh nhân trong trạng thái bất tỉnh.
+ Định lượng Ipecac trong huyết tương và dùng Acetylcystein để xử lý ngộ độc Acetaminophen.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc YURAF tab. cho đối tượng:
– Người mẫn cảm với Tramadol, Acetaminophen hoặc bất kỳ thành phần nào có trong thuốc hay có tiền sử quá mẫn với các thuốc nhóm Opioid.
– Người bị ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc tác động đến thần kinh trung ương như thuốc an thần gây ngủ, các thuốc giảm đau trung ương, các chất ma túy, thuốc hướng tâm thần.
– Bệnh nhân suy gan mức độ nặng.
– Động kinh thể không kiểm soát được.
– Người đang dùng thuốc IMAO trong vòng 2 tuần.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng được báo cáo cụ thể như sau:
– Phổ biến và hay gặp nhất là rối loạn thần kinh trung ương và tiêu hóa gây ra các chứng như hoa mắt, chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn.
– Ít phổ biến:
+ Toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi, xúc động mạnh.
+ Thần kinh trung ương và ngoại vi: Đau đầu, rùng mình.
+ Hệ tiêu hóa: Đau bụng, nôn, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khó tiết nước bọt gây khô miệng.
+ Rối loạn tâm thần: Chán ăn, mất ngủ hay nhầm lẫn, tâm lý lo lắng, bồn chồn không kiểm soát.
+ Da và các tổ chức thuộc da: Ngứa, nổi ban, tăng tiết mồ hôi.
– Hiếm gặp:
+ Toàn thân: Đau ngực, hội chứng cai thuốc do Tramadol, rét run hạ thân nhiệt quá mức do tác dụng hợp lực của Tramadol và Acetaminophen.
+ Rối loạn tim mạch: Tăng huyết áp, tăng huyết áp trầm trọng, có thể có tụt huyết áp.
+ Hệ thần kinh trung ương và thần kinh ngoại vi: Rối loạn thăng bằng, đau nửa đầu, mất tập trung ngẩn ngơ, chóng mặt, co giật, căng cơ, co cơ không tự chủ.
+ Hệ tiêu hóa: Khó nuốt, phù lưỡi, xuất huyết tiêu hóa gây phân đen.
+ Rối loạn về tai và tiền đình: Ù tai.
+ Rối loạn tim mạch: Loạn nhịp tim, đánh trống ngực, mạch nhanh bất thường ngay cả khi nghỉ ngơi.
+ Cơ quan gan mật: Bất thường các chỉ số xét nghiệm không rõ nguyên nhân.
+ Rối loạn chuyển hóa dinh dưỡng: Giảm cân.
+ Rối loạn tâm thần: Trí lực suy giảm hay quên, mất ý thức, tâm trạng bất ổn, hay sinh ảo giác, ảo mộng và có những ý tưởng dị thường.
+ Rối loạn tạo máu: Thiếu máu.
+ Hệ hô hấp: Khó thở.
+ Hệ tiết niệu: Rối loạn tiểu tiện, bí tiểu, nước tiểu ít, Albumin niệu.
+ Mắt: Rối loạn thị lực, tầm nhìn không bình thường.
Nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc xảy ra khi sử dụng đồng thời thuốc YURAF tab. với các thuốc:
– Thuốc IMAO và thuốc ức chế tái thu hồi Serotonin: Tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ gồm hội chứng co giật và hội chứng serotonin.
– Carbamazepin: Làm tăng chuyển hóa Tramadol dẫn đến giảm nồng độ Tramadol trong huyết tương, không đáp ứng được hiệu quả điều trị.
– Quinidin: Làm tăng hàm lượng Tramadol trong huyết tương, tăng nguy cơ gặp các tác dụng phụ.
– Warfarin: Phải đánh giá định kỳ thời gian đông máu ngoại lai do ghi nhận INR tăng ở một số bệnh nhân.
– Thuốc ức chế enzyme CYP2D6 như Fluoxetine, Paroxetine, Amitriptyline: Tramadol cần CYP2D6 để chuyển hóa thành M1 (chất chuyển hóa có tác dụng). Do đó làm giảm chuyển hóa Tramadol.
– Các thuốc chứa Acetaminophen khác: Nguy cơ quá liều gây độc lên gan, nặng có thể tử vong.
– Thuốc giảm ngưỡng co giật: Bupropion, thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu Serotonin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc an thần làm tăng nguy cơ co giật. Tốc độ hấp thu của Acetaminophen có thể bị tăng lên khi dùng cùng Metoclopramid hoặc Domperidon và bị giảm khi kết hợp với Cholestyramin.
– Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Thuốc giảm đau trung ương khác, thuốc an thần gây ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng Histamin, thuốc điều trị tăng huyết áp có tác dụng trên thần kinh trung ương làm tăng ảnh hưởng đến sự tỉnh táo, mất tập trung, buồn ngủ.
– Chất chủ vận và đối kháng Opioid: Làm giảm tác dụng giảm đau của Tramadol do tác dụng ức chế cạnh tranh ở receptor, với nguy cơ xảy ra hội chứng cai thuốc. Xảy ra cạnh tranh vị trí gắn receptor dẫn đến hội chứng thiếu thuốc.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Tramadol qua được nhau thai, tuy nhiên chưa đủ bằng chứng để biết chính xác mức độ ảnh hưởng đến thai nhi. Độ an toàn chưa được khẳng định khi dùng trên phụ nữ mang thai. Việc sử dụng thuốc cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa đủ nghiên cứu chứng minh tính an toàn của thuốc trên trẻ sơ sinh bú sữa mẹ, việc dùng thuốc cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc tác động trực tiếp lên thần kinh trung ương gây ra các tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, chậm nhận thức, rối loạn tầm nhìn. Cần hết sức lưu ý khi sử dụng trên đối tượng người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng thuốc vì có nguy cơ gây suy hô hấp khi dùng liều cao Tramadol với thuốc tê, thuốc mê, rượu.
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho các bệnh nhân:
– Bị tăng áp lực nội sọ hay chấn thương đầu.
– Nghiện thuốc phiện vì có thể tái nghiện.
– Nghiện rượu vì có nguy cơ gây độc trên gan.
– Bệnh nhân suy gan.
– Đau cấp tính ở bụng vì có thể che lấp đau.
– Sử dụng Naloxon để giải độc quá liều Tramadol có thể tăng nguy cơ co giật.
– Thuốc có thể gây nghiện nếu dùng kéo dài, nếu dừng thuốc đột ngột sẽ gây hội chứng thèm thuốc. Cần giảm liều từ từ trong thời gian ngừng thuốc để hạn chế xảy ra các triệu chứng cai thuốc.
– Không được uống rượu trong quá trình dùng thuốc.
– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Điều kiện bảo quản
– Giữ nơi khô ráo, thoáng mát.
– Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.
– Để xa tầm với của trẻ.
Thuốc YURAF tab. giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc YURAF tab. có thể mua ở các quầy thuốc và nhà thuốc trên toàn quốc. Hãy liên hệ qua số hotline của chúng tôi để mua được hàng đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý và nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ có chuyên môn.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người thắc mắc không biết YURAF tab. có tốt không? Để giải đáp câu hỏi này, chúng ta cùng nhau điểm lại một số ưu nhược điểm sau đây:
Ưu điểm
– Thuốc dạng viên nén dễ sử dụng, dễ mang theo khi di chuyển.
– Hiệu quả điều trị cao, giảm đau nhanh các cơn đau vừa và nặng.
– Sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại và tiên tiến của Hàn Quốc, đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng quốc tế.
Nhược điểm
– Có nhiều tác dụng phụ và tương tác đáng chú ý trên lâm sàng.
– Khả năng có thể gây nghiện sau khi sử dụng thuốc.
– Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
– Khi sử dụng quá liều gây biến chứng nghiêm trọng.
– Giá thành tương đối đắt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.