Thuốc Vinphacetam 1g/5ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 5ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Piracetam 1g.
– Tá dược: Natri metabisulfit, NaOH 0.1N, nước cất pha tiêm vừa đủ 5ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Piracetam
– Là dẫn xuất vòng của Acid gamma amino butyric (GABA).
– Có tác dụng hưng trí nhờ khả năng cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh. Nó tác động đến một số chất dẫn truyền thần kinh như Dopamin, Acetylcholin, Noradrenalin,… Vì vậy hiệu quả tích cực trong việc học tập và tăng khả năng thực hiện các test về trí nhớ.
– Piracetam còn giúp thay đổi sự dẫn truyền thần kinh, từ đó cải thiện môi trường chuyển hóa làm các tế bào thần kinh hoạt động tốt.
+ Trên nghiên cứu thực nghiệm, chống lại các rối loạn chuyển hóa do tình trạng thiếu máu cục bộ nhờ cơ chế tăng đề kháng của não đối với hiện tượng thiếu oxy.
+ Tăng sự huy động và dùng Glucose mà không phụ thuộc vào sự cung cấp oxy, tạo thuận lợi cho chu trình Pentose và duy trì sản xuất năng lượng cho não.
+ Tăng cường tỷ lệ phục hồi sau những tổn thương từ việc thiếu oxy bằng cách tăng phản ứng quay vòng Phosphat vô cơ và giảm tích tụ Acid lactic, Glucose. Đồng thời tăng lượng ATP trong não nhờ chuyển hóa ADP thành ATP.
+ Tác động lên sự dẫn truyền tiết làm tăng giải phóng Acetylcholin.
+ Tăng giải phóng Dopamin.
+ Không gây ngủ, giảm đau, an thần, hồi sức, an thần, bình thần, không có tác dụng của GABA.
– Ở liều cao, giảm khả năng kết tập tiểu cầu và giảm độ nhớt của máu.
– Có công dụng chống giật rung cơ.
Chỉ định
Thuốc Vinphacetam được dùng cho những trường hợp sau:
– Rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
– Chứng nói khó ở trẻ nhỏ.
– Suy giảm nhận thức ở người già.
– Chóng mặt.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, có thể truyền tĩnh mạch.
– Có thể uống trong trường hợp phải ngừng tiêm.
Liều dùng
Tham khảo liều lượng như sau:.
– Liều khuyến cáo thường dùng: dùng đường tiêm 30 – 160 mg/kg/ngày chia 2 hoặc 3-4 lần/ngày. Cũng có thể sử dụng thuốc tiêm để uống nếu như phải ngừng điều trị dạng tiêm.
– Trường hợp nặng, liều có thể đến 12 g/ngày và truyền tĩnh mạch.
– Hội chứng tâm thần thực thể ở người già: 1,2 – 2,4 g/ngày. Liều có thể cao đến 4,8 g/ngày trong những tuần đầu điều trị.
– Suy giảm nhận thức sau chấn thương não có/không chóng mặt:
+ Khởi đầu 9 – 12 g/ngày.
+ Liều duy trì là 2,4 g/ngày.
– Rung giật cơ:
+ 7,2 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
+ Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, cứ 3 – 4 ngày/lần, tăng thêm 4,8 g/ngày cho tới liều tối đa 24 g/ngày.
+ Sau khi đã đạt liều tối ưu nên giảm liều của các thuốc sử dụng kèm.
– Trẻ dưới 16 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng.
– Suy gan, thận:
Độ thanh thải creatinin Clcr (ml/phút) | Liều dùng |
50 – 79 | 2/3 liều bình thường, ngày 2 – 3 lần |
30 – 49 | 1/3 liều bình thường, ngày 2 lần |
20 – 29 | 1/6 liều bình thường, 1 lần/ngày |
< 20 | Không sử dụng |
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Liều rất cao lên tới 75g chưa có dấu hiệu gây độc tính.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Vinphacetam 1g/5ml không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy thận nặng với Clcr< 20 ml/phút.
– Bệnh múa giật Huntington.
– Suy gan nặng.
– Xuất huyết não.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp phải đã được báo cáo bao gồm:
– Thường gặp:
+ Mệt mỏi; buồn nôn, nôn, trướng bụng, ỉa chảy, đau bụng.
+ Bồn chồn, ngủ gà, dễ bị kích động, đau đầu, mất ngủ.
– Ít gặp:
+ Chóng mặt, tăng cân, suy nhược.
+ Viêm da, ngứa, mày đay.
+ Rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
+ Run, trầm cảm, kích thích tình dục, căng thẳng, tăng vận động.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác được báo cáo:
– Các Vitamin, thuốc an thần: Không gây tương tác trong điều trị nghiện rượu bị thiếu Vitamin hoặc kích động mạnh.
– Tinh chất tuyến giáp: Gây lú lẫn, rối loạn giấc ngủ, bị kích thích.
– Warfarin: Tăng thời gian prothrombin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ trong thời kỳ mang thai: Thuốc qua nhau thai nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi. Không sử dụng cho bà bầu.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể tác động đến trẻ bú mẹ, không nên sử dụng cho người đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó không nên sử dụng trên những đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh bị suy thận. Đồng thời theo dõi chức năng thận ở nhóm người này và người cao tuổi.
– Tránh ngừng thuốc đột ngột ở người rung giật cơ do nguy cơ gây co giật.
– Thận trọng trên bệnh nhân:
+ Tiền sử đột quỵ do xuất huyết.
+ Loét dạ dày.
+ Đang sử dụng thuốc gây chảy máu do tăng khả năng chảy máu.
+ Trong phẫu thuật lớn nguy cơ rối loạn quá trình đông máu tiềm tàng do Piracetam ức chế kết tập tiểu cầu.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Vinphacetam 1g/5ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Vinphacetam 1g/5ml có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng
– Hiệu quả trong điều trị chóng mặt, suy giảm nhận thức, cải thiện khả năng học tập làm các bài test.
– Giá thành tương đối hợp lý.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Thận trọng khi dùng cho suy chức năng thận.
– Không sử dụng cho trẻ dưới 16 tuổi, phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.