Thuốc DBL Octreotide Injection là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Omega Laboratories Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 lọ x 1ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Octreotide acetate 0,1mg.
– Tá dược: Glacial acetic, Sodium acetate trihydrate, Sodium chloride, nước cất pha tiêm.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Octreotide acetate
– Là chất Octapeptit tổng hợp có cấu trúc hóa học giống với Somatostatin tự nhiên và cùng tác dụng dược lý, nhưng có hiệu quả kéo dài hơn đáng kể.
– Ức chế bài tiết Serotonin và các Peptit tụy – ruột- dạ dày, bao gồm:
+ Gastrin, Peptit ruột vận mạch.
+ Insulin, Glucagon, Secretin.
+ Motilin, Polypeptic tụy.
+ Hormon tăng trưởng (GH).
– Đồng thời, làm giảm lưu lượng máu nội tạng.
Chỉ định
Thuốc DBL Octreotide Injection được dùng cho những trường hợp sau:
– Kiểm soát triệu chứng và làm giảm bài tiết hormon GH và nồng độ IGF-1 huyết tương ở bệnh nhân:
+ Bệnh to cực, bao gồm cả không đáp ứng với điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc Dopamin chủ vận.
+ Bệnh to viễn cực không có khả năng hay không thể phẫu thuật, hay trong thời kỳ tiềm tàng của bệnh cho đến khi xạ trị hoàn toàn hữu hiệu.
– Giảm triệu chứng do các khối u chức của hệ nội tiết tụy – ruột – dạ dày.
+ Các u carcinoid với hội chứng carcinoid, u đảo tụy, Glucagonoma, Gastrinomas.
+ Các khối u tiết Peptide ruột vận mạch (VIPomas)
– Octreotide không phải là liệu pháp đối kháng với khối u, do đó không được sử dụng để điều trị ở những bệnh nhân này.
+ Giảm biến chứng sau khi phẫu thuật tụy.
+ Điều trị cấp cứu xuất huyết do giãn vỡ tĩnh mạch dạ dày – thực quản gây ra bởi bệnh xơ gan sử dụng kết hợp với điều trị đặc hiệu như làm xơ qua nội soi.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm dưới da.
– Bệnh nhân tự tiêm thuốc dưới da cần phải được hướng dẫn chính xác bởi cán bộ y tế.
– Để giảm cảm giác khó chịu tại chỗ, trước khi tiêm để dung dịch tiêm tới nhiệt độ phòng.
– Trong các khoảng thời gian ngắn có dùng đa liều nên tránh tiêm cùng một vị trí.
– Sử dụng thuốc ngay khi mở nắp và bỏ đi phần không dùng.
– Trước khi sử dụng, dung dịch tiêm cần được kiểm bằng mắt các phân tử lạ và không màu. Không tiêm thuốc khi có phân tử lạ hay có màu.
– Thuốc không chứa tác nhân kháng khuẩn. Sản phẩm đơn liều chỉ sử dụng cho một bệnh nhân. Loại bỏ bất kỳ phần dư thừa nào.
Liều dùng
Tham khảo liều lượng đối với từng đối tượng cụ thể như sau:
* Người lớn:
– Bệnh to cực:
+ Khởi đầu tiêm: 0,05 – 0,1mg mỗi 8 giờ hay 12 giờ.
+ Liều dùng phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng, khả năng dung nạp và đánh giá nồng độ GH hàng tháng và IGF-1 với mục tiêu: GH <2,5ng/ml, IGF-1 trong khoảng bình thường.
+ Thông thường liều hàng ngày tối ưu: 0,2 – 0,3 mg.
+ Liều tối đa: 1,5mg/ ngày.
+ Đối với bệnh nhân sử dụng liều ổn định Octreotide, nên định kỳ đánh giá sinh hóa.
+ Nếu nồng độ GH không giảm và các triệu chứng lâm sàng không cải thiện trong vòng 3 tháng sau khi bắt đầu điều trị với Octreotide, nên ngưng điều trị.
– U nội tiết tụy – ruột – dạ dày:
+ Khởi đầu: 0,05mg x 1 – 2 lần/ngày.
+ Phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng, nồng độ của các hoocmon do khối u tiết ra (đối với khối u carcinoid dựa vào bài tiết đường tiết niệu của 5 – Hydroxyindole acetic acid) và dựa trên khả năng dung nạp của thuốc: Liều có thể tăng từ từ đến 0,2mg x 3 lần/ngày.
+ Đối với trường hợp ngoại lệ, có thể sử dụng liều cao hơn, tuy nhiên kinh nghiệm với liều > 750mcg/ngày bị giới hạn.
+ Liều duy trì có thể khác nhau tùy thuộc vào sự khác nhau của hoạt tính khối u và mức độ tiến triển.
– Biến chứng sau khi phẫu thuật tụy:
+ Dùng 0,1 mg x 3 lần/ ngày trong 7 ngày liên tiếp. Lần tiêm đầu vào ngày phẫu thuật ít nhất 1 giờ trước thủ thuật mở bụng.
* Người cao tuổi, suy chức năng thận: Không cần điều chỉnh liều lượng ở bệnh nhân > 65 tuổi.
* Suy chức năng gan: Xem xét điều chỉnh liều.
* Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Được thực hiện bởi nhân viên y tế nên tránh được tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Giảm nhịp tim, tiêu chảy, buồn nôn, đỏ bừng mặt, đau bụng cảm giác trống ở dạ dày và sẽ hết trong vòng 24 giờ sử dụng thuốc. Có trường hợp truyền liên tiếp (0,25mg/giờ trong 48 giờ thay vì 0,025mg/giờ), tuy nhiên không thấy tác dụng xấu trên bệnh nhân này.
+ Nếu xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời. Cần điều trị triệu chứng.
Chống chỉ định
Thuốc DBL Octreotide Injection không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ mà người dùng có thể gặp phải đã được báo cáo như sau:
– Phản ứng tại chỗ:
+ Đau, nhức, giống kim châm hay nóng nơi tiêm (đỏ và sưng). Triệu chứng này ít khi kéo dài quá 15 phút.
+ Cách xử lý: Làm giảm nhẹ bằng cách để dung dịch tiêm đạt đến nhiệt độ phòng trước khi tiêm hay tiêm với lượng thuốc nhỏ hơn với dung dịch thuốc đặc hơn.
– Trên đường tiêu hóa:
+ Lo lắng, buồn nôn, ói mửa, co rút nơi bụng, sưng phồng bụng, đầy hơi, phân lỏng, tiêu chảy và đi ngoài phân mỡ.
+ Tăng bài tiết chất béo vào phân.
+ Hiếm trường hợp giống như tắc ruột cấp: Đau nặng vùng thượng vị, nhạy cảm khi ấn, chướng, nề bụng.
+ Cách xử lý: Tránh tiêm thuốc gần bữa ăn, nên tiêm giữa các bữa ăn hay khi đi ngủ.
– Điều trị lâu ngày Octreotide nguy cơ hình thành sỏi mật.
– Nếu thấy xuất hiện viêm tụy cấp trong vòng vài giờ hay ngày đầu sử dụng thì nên ngưng dùng thuốc.
– Tác động đến GH, ức chế giải phóng Insulin và Glucagon, suy khả năng dung nạp Glucose sau bữa ăn, thay đổi đường huyết.
+ Suy chức năng gan hay mật:
. Viêm gan cấp mà không kèm theo ứ mật khi ngừng sử dụng Octreotide thì chỉ số Transaminase trở về được mức bình thường.
. Tăng Bilirubin máu chậm cùng với sự tăng Gamma glutamyl transferase, Alkaline phosphatase và ở mức độ Transaminase.
– Tác động toàn thân: Hiếm khi gặp rụng tóc thoáng qua, phản ứng mẫn cảm cao trên da, phản vệ, chậm nhịp tim.
– Tác động khác: Đau đầu, suy nhược yếu sức, chóng mặt, nhức đầu nhẹ, mệt mỏi, đỏ bừng, phù, suy giáp.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Giảm hấp thu ruột của Ciclosporin.
– Chậm hấp thu Cimetidine ở đường tiêu hóa.
– Bromocriptine: Tăng sinh khả dụng của Bromocriptine.
– Thuốc khác chuyển hóa chủ yếu bởi men CYP3A4 và có hệ số trị liệu thấp (như quinidine): Do giảm độ thanh thải chất chuyển hóa qua CYP P450, ức chế hormon GH, thận trọng khi phối hợp.
– Thuốc dùng đường uống: Có thể thay đổi hấp thu dinh dưỡng.
– Thuốc kiểm soát đường huyết như Sulphonylurea, Diazoxide, ức chế Beta, Insulin, tác nhân kiểm soát cân bằng dung dịch và chất điện giải: Cần theo dõi cẩn thận.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Nghiên cứu trên chuột cống và thỏ với liều lên tới 1mg/kg không thấy bất kỳ tác động nào lên khả năng sinh sản và hình thái gen. Có báo cáo sự chậm phát triển của thỏ con sơ sinh và của bào thai thỏ do khả năng ức chế hormon tăng trưởng.
+ Chưa có nghiên cứu đầy đủ về tính an toàn khi tiêm thuốc trên phụ nữ có thai.
+ Do đó chỉ dùng cho phụ nữ mang thai chỉ khi thật cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có nghiên cứu về tính an toàn khi sử dụng thuốc trên phụ nữ cho con bú. Thận trọng khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không nên lái xe và vận hành máy móc do tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần chú ý đến một số tác dụng phụ như:
+ Phát triển sỏi mật. Khuyến cáo siêu âm sỏi trước và sau 6-12 tháng sử dụng thuốc.
+ Khối u tuyến yên bài tiết GH thỉnh thoảng phát triển gây biến chứng nặng như suy yếu thị lực), cần theo dõi các bệnh nhân này.
+ Bất chợt mất tác dụng kiểm soát triệu chứng trong điều trị khối u của hệ nội tiết – ruột – dạ dày.
+ Tăng tình trạng và thời gian hạ đường huyết.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc DBL Octreotide Injection giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc DBL Octreotide Injection có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng.
– Hiệu quả trong điều trị bệnh to cực, giảm triệu chứng liên quan đến khối u của hệ nội tiết – ruột – dạ dày.
– Bệnh nhân có thể thực hiện kỹ thuật tiêm dưới da theo sự hướng dẫn của nhân viên y tế.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp tác dụng không mong muốn nghiêm trọng như sỏi mật, suy giảm thị lực, mất kiểm soát đường huyết.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
– Tương tác với nhiều thuốc khác.
– Giá thành tương đối đắt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.