Thuốc Monoclarium là thuốc gì?
Nhà sản xuất
SMB Technology S.A, Estore – Bỉ.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang cứng giải phóng kéo dài.
Thành phần
Mỗi viên nang cứng có chứa các thành phần sau:
– Clarithromycin 200mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Clarithromycin là một kháng sinh nhóm Macrolid, được bán tổng hợp từ Erythromycin A. Thường có tác dụng kìm khuẩn ở liều thông thường và diệt khuẩn ở liều cao.
– Cơ chế tác dụng: Gắn với tiểu đơn vị 50S ribosom làm ức chế tổng hợp protein ở vi khuẩn nhạy cảm.
– Phổ tác dụng: Rất nhạy cảm đối với các vi khuẩn gram dương, kỵ khí và hiếu khí.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm như:
– Viêm họng, viêm xoang cấp tính.
– Viêm phế quản cấp và mạn tính.
– Viêm phổi cộng đồng.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm mức độ nhẹ đến trung bình.
– Bội nhiễm ở bệnh nhân HIV do vi khuẩn M. avium, M. avium complex (MAC).
– Viêm loét dạ dày tá tràng do H. pylori.
Cách dùng
Cách sử dụng
Uống thuốc với lượng nước vừa đủ.
Liều dùng
Chế độ liều tùy thuộc vào tình trạng bệnh. Liều tham khảo:
– Nhiễm trùng đường hô hấp, da và mô mềm: 250 – 500mg/lần x 2 lần/ngày
– Người bị suy thận nặng: 250mg/lần x 1 lần/ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể sử dụng liều 250mg/lần x 2 lần/ngày.
– Nhiễm Mycobacterium avium: 500mg/lần x 2 lần/ngày, giảm 50% liều nếu độ thanh thải dưới 30ml/phút.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời điểm nhớ ra gần với lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, tuyệt đối không sử dụng gấp đôi liều lượng cho phép.
– Quá liều: Khi quá liều, bệnh nhân sẽ gặp những triệu chứng tương tự tác dụng phụ của thuốc nhưng ở mức độ nghiêm trọng hơn. Khi đó, cần thông báo ngay với bác sĩ chuyên môn để tìm hướng xử lý.
Chống chỉ định
Thuốc không được phép sử dụng trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào trong công thức.
– Đang điều trị bằng Terfenadin và có tiền sử mắc các bệnh tim mạch hay rối loạn điện giải.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ đã được báo cáo:
Thường gặp:
– Rối loạn tiêu hóa, đặc biệt là đối với bệnh nhân trẻ tuổi. (5%).
– Các phản ứng dị ứng: Mày đay, mẩn ngứa, sốc phản vệ, hội chứng Stevens – Johnson…
– Viêm đại tràng màng giả.
Ít gặp:
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
– Gan:
+ Chức năng gan bất thường.
+ Bilirubin huyết thanh tăng kèm theo vàng da. sốt phát ban.
+ Bạch cầu ưa acid tăng.
– Giác quan: Gây điếc có hồi phục ở liều cao.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thuốc gây một số tương tác với một số nhóm thuốc sau:
– Các thuốc trị động kinh: Ức chế sự chuyển hóa Carbamazepin và Phenytoin, làm tăng tác dụng phụ của chúng.
– Ức chế chuyển hóa tại gan của Theophylin, làm tăng nồng độ Theophylin trong máu, tăng nguy cơ gây ngộ độc.
– Giảm hấp thu Zidovudine dẫn đến giảm tác dụng.
– Giảm chuyển hóa Terfenadin làm tăng tích lũy thuốc, tăng nguy cơ bị ngộ độc.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Một số báo cáo đã chỉ ra rằng Clarithromycin gây tăng nguy cơ sảy thai ở phụ nữ những tháng đầu thai kỳ. Do đó hạn chế sử dụng thuốc đối với đối tượng này. Trong trường hợp bắt buộc phải sử dụng, cần phải có sự chỉ định và hướng dẫn chặt chẽ của bác sĩ sau khi đã cân nhắc tỷ lệ lợi ích và rủi ro.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết một lượng nhỏ qua sữa mẹ ít có khả năng gây tác hại lên trẻ nhỏ, tuy nhiên vẫn chưa có đầy đủ bằng chứng về độ an toàn của thuốc khi sử dụng trên bà mẹ cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến người lái xe và vận hành máy móc, do đó, được phép sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không nên chỉ định dùng thuốc đối với người chưa đủ 12 tuổi và cân nặng dưới 30kg do chưa có đủ các bằng chứng về độ an toàn và hiệu quả điều trị,
– Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Monoclarium giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Ưu điểm
– Tiện dụng, dễ bảo quản và sử dụng.
– Điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn hô hấp, da, mô mềm,…
– Sử dụng được cho những người tham gia lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú.
– Có thể xảy ra tác dụng phụ trong quá trình sử dụng.
– Giá thành tương đối cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.