Thuốc Siro Babypain là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Crown pharm Co., LTD.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai nhựa 100ml.
Dạng bào chế
Siro.
Thành phần
Mỗi 100ml có chứa:
– Ibuprofen 2g.
– Tá dược: Sucrose, Noncrystallising Sorbitol Solution, Glycerin, Citric Acid, Sodium Citrate, Kaolin, Agar, Polysorbate 80, Methyl Parahydroxybenzoate, Propyl Parahydroxybenzoate, Sodium Benzoate, Orange Essence, Yellow 5, nước tinh khiết.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ibuprofen
– Là thuốc kháng viêm không Steroid, thuộc dẫn xuất của Acid propionic.
– Giúp giảm đau, hạ sốt và kháng viêm.
– Cơ chế tác dụng: Ức chế Prostaglandin synthetase, từ đó ngăn sản xuất Prostaglandin. Đồng thời ức chế tổng hợp Prostacyclin ở thận và có thể khiến cơ thể ứ nước do làm dòng máu tới thận giảm. Do đó, thận trọng với người bệnh bị suy thận, suy tim, suy gan và các bệnh lý khác có rối loạn về thể tích huyết tương.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Giảm đau từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp:
+ Thống kinh, nhức đầu.
+ Thủ thuật về rằng.
– Giảm sốt ở người lớn bị khó nuốt.
– Giảm đau và hạ sốt ở trẻ em.
– Điều trị lâu dài tình trạng viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Lắc kỹ trước khi sử dụng.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Trẻ em:
+ Giảm đau, hạ sốt: 20 – 30 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm nhiều lần.
+ Tối đa nếu cần thiết: 40 mg/kg/ngày trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên.
– Người lớn: Giảm sốt là 200 – 400mg, cách nhau 4-6 giờ/lần. Tối đa: 1,2 g/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Không có báo cáo nào về các triệu chứng khi quá liều.
– Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
– Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
+ Làm các biện pháp làm tăng đào thải và bất hoạt thuốc: Rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, uống than hoạt hoặc thuốc tẩy muối.
+ Trong trường hợp nặng: Thẩm tách máu hoặc truyền máu.
+ Truyền dịch kiềm và gây lợi tiểu nếu cần thiết.
Chống chỉ định
Thuốc Siro Babypain không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Aspirin, NSAID hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
– Bị hen, bị co thắt phế quản, tiền sử loét dạ dày tá tràng, bệnh tim mạch, rối loạn chảy máu, suy gan, suy thận.
– Người bệnh bị bệnh tạo keo.
– Ba tháng cuối thai kỳ.
– Suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do sử dụng thuốc lợi tiểu.
– Đang dùng thuốc chống đông Coumarin.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Sốt, mệt mỏi.
+ Chướng bụng, buồn nôn và nôn.
+ Mẩn ngứa, ngoại ban.
+ Nhức đầu, chóng mặt, bồn chồn.
– Ít gặp:
+ Phản ứng dị ứng (nhất là co thắt phế quản khi bị hen), viêm mũi, mày đay.
+ Đau bụng, loét tiêu hóa tiến triển, chảy máu dạ dày ruột.
+ Thính lực giảm.
+ Lơ mơ, mất ngủ, ù tai.
+ Rối loạn thị giác.
+ Kéo dài thời gian chảy máu.
– Hiếm gặp:
+ Trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn.
+ Phù, nổi ban, hội chứng Stevens-Johnson, rụng tóc.
+ Rối loạn nhìn màu, nhìn mờ, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.
+ Giảm bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu trung tính, bạch cầu hạt.
+ Tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu.
+ Rối loạn co bóp túi mật, nhiễm độc gan, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường.
+ Viêm bàng quang, hội chứng thận hư, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Kháng sinh Quinolone: Tăng tác dụng phụ của thuốc này trên hệ thần kinh trung ương và gây co giật.
– Magiê hydroxyde: Tăng sự hấp thu ban đầu của Ibuprofen, tuy nhiên không có tác dụng này khi có mặt Nhôm hydroxyde.
– NSAID khác: Tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
– Methotrexate: Tăng độc tính của Methotrexate.
– Furosemide, thuốc lợi tiểu Thiazide: Giảm tác dụng bài xuất Natri niệu của thuốc này.
– Digoxin: Tăng nồng độ Digoxin trong máu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nguy cơ gây tăng áp lực phổi và suy hô hấp nặng xuất hiện ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Do đó chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết. Chống chỉ định 3 tháng cuối của thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Ibuprofen vào sữa mẹ với một lượng rất ít, không đáng kể. Ít khả năng ảnh hưởng cho trẻ ở liều bình thường với mẹ. Tuy nhiên, chỉ dùng khi được bác sĩ chỉ định để đảm bảo an toàn.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không sử dụng thuốc để điều trị sốt xuất huyết do khả năng gây xuất huyết, toan máu.
– Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
– Chú ý tác dụng phụ như:
+ Ức chế kết tụ tiểu cầu làm thời gian chảy máu kéo dài.
+ Tăng Transaminase thoáng qua và có hồi phục.
+ Rối loạn thị giác như nhìn mờ, sẽ hết khi ngừng dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Siro Babypain giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc chống dị ứng đã được bày bán tại nhiều cơ sở y tế, hiệu thuốc, quầy thuốc đạt tiêu chuẩn GPP. Tuy nhiên mỗi nơi lại có giá khác nhau và chênh lệch lớn. Để có được đúng thuốc, đúng giá, hãy liên hệ cho chúng tôi thông qua số Hotline hoặc Website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Siro Babypain có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng siro thích hợp cho mọi đối tượng kể cả trẻ nhỏ và người lớn khó nuốt.
– Hiệu quả trong điều trị sốt, giảm đau, viêm khớp dạng thấp.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp tác dụng ngoài ý muốn như mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu,…
– Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
– Tương tác với nhiều thuốc, thận trọng khi phối hợp.
– Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.