Thuốc Motimilum là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược Phúc Vinh.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Domperidon maleat 12,72mg tương đương Domperidon 10mg.
– Tá dược: Microcrystalline cellulose, Lactose, Natri Starch Glycolat (type A), Pregelatinized starch, Magnesi stearat, HPMC E606, HPMC E615, PEG 6000, Bột talc, Tian dioxyd vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Domperidon
– Là chất kháng Dopamin.
– Kích thích nhu động của ống tiêu hóa, từ đó tăng trương lực cơ thắt tâm vị và tăng biên độ mở rộng của môn vị sau bữa ăn.
– Không ảnh hưởng đến sự bài tiết của dạ dày.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Trước bữa ăn. Khi uống sau bữa ăn, thuốc bị chậm hấp thu.
– Nên uống vào một thời điểm cố định trong ngày.
– Thời gian điều trị không kéo dài quá 1 tuần.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: Nên điều trị bằng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
– Người lớn, trẻ từ 12 tuổi trở lên và cân nặng từ 35kg trở lên: 1 viên/lần x 3 lần/ngày. Tối đa 3 viên/ngày.
– Trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, trẻ em dưới 12 tuổi và trẻ < 35kg: Không khuyến cáo sử dụng.
– Suy gan:
+ Chống chỉ định khi suy gan nặng và trung bình
+ Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ.
– Suy thận: Trường hợp nặng giảm xuống còn 1 – 2 lần/ngày và hiệu chỉnh tùy thuộc vào mức độ suy thận.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Bỏ qua liều đã quên.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn ngủ, mất khả năng xác định phương hướng, hội chứng ngoại tháp, nhất là ở trẻ em.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Rửa dạ dày, sử dụng than hoạt, điều trị triệu chứng ngay.
Chống chỉ định
Thuốc Motimilum không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy gan trung bình và nặng.
– Thời gian dẫn truyền xung động tim kéo dài, đặc biệt là khoảng QT.
– Tắc ruột cơ học.
– Rối loạn điện giải rõ rệt hoặc đang mắc bệnh tim mạch như suy tim sung huyết.
– Phụ nữ mang thai.
– Xuất huyết đường tiêu hóa hoặc thủng đường tiêu hóa.
– U tuyến yên tiết prolactin.
– Kết hợp với thuốc kéo dài khoảng cách QT, thuốc ức chế CYP3A4, chất chống nôn theo cơ chế ức chế thụ thể Neurokinin-l ở não.
Tác dụng không mong muốn
– Ít gặp: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khô miệng; đau đầu, mất ngủ.
– Hiếm gặp.
+ Phản ứng ngoại tháp (hội chứng an thần kinh ác tính, rối loạn trương lực cơ cấp), co giật.
+ Buồn ngủ.
+ Chảy sữa, vú to hoặc đau tức vú, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, giảm khoái cảm do tăng Prolactin huyết thanh có thể xảy ra khi sử dụng thuốc liều cao dài ngày.
+ Loạn nhịp thất nặng hoặc tử vong đột ngột với liều trên 30 mg và người bệnh > 60 tuổi.
+ Loạn nhịp thất, xoắn đỉnh, kéo dài khoảng QT đột tử.
– Rất hiếm gặp phản ứng dị ứng như sốc phản vệ, mày đay, phù Quinck.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Chống chỉ định khi kết hợp với:
+ Các thuốc làm kéo dài khoảng QT: Một số thuốc thuộc nhóm thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, nhóm III; chống loạn thần, một số thuốc chống nấm, một số thuốc dạ dày-ruột, thuốc chống ung thư, kháng histamin, chống nấm…
+ Chất ức chế CYP3A4 mạnh: Thuốc chống nấm toàn thân nhóm Azol, ức chế Protease, kháng sinh Macrolid.
– Không khuyến cáo sử dụng phối hợp: Thuốc ức chế CYP3A4 trung bình như Diltiazem, Verapamid, nhóm Macrolid.
– Thận trọng khi kết hợp với:
+ Thuốc chậm nhịp tim, giảm Kali máu, một số kháng sinh Macrolid (Azithromycin, Roxithromycin): Do tăng kéo dài khoảng QT.
+ Giảm đau Opioid và các thuốc kháng choliner: Do đối kháng tác dụng.
+ Bromocriptine: Do đối kháng tác dụng giảm prolactin của Bromocriptine.
+ Paracetamol: Thay đổi nhu động đường tiêu hóa, làm tăng độ hấp thu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai:
– Chưa có dữ liệu về độ an toàn khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Nghiên cứu động vật cho thấy thuốc có khả năng gây dị tật thai.
– Không được dùng cho bà bầu.
Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, nguy cơ tác động bất lợi đến trẻ bú mẹ. Cân nhắc trước lợi ích nguy cơ trước khi quyết định điều trị và thận trọng nếu có sử dụng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không có hoặc gần như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng sử dụng trong trường hợp:
+ Thời gian không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson do nguy cơ có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ sử dụng khi cách điều trị an toàn hơn không đem lại hiệu quả.
+ Thuốc có chứa tá dược Lactose, không dùng cho bệnh nhân bị thiếu hụt Lactase trầm trọng, các rối loạn di truyền hiếm gặp về không dung nạp Galactose, hoặc kém hấp thu Glucose-Galactose.
+ Suy thận.
+ Do nguy cơ kéo dài khoảng QT thận trọng khi sử dụng thuốc kết hợp với nhau.
+ Chú ý đến tác dụng phụ loạn nhịp thất, có thể gây tử vong.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Motimilum giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 50.000 VNĐ.
Nếu được bác sĩ kê đơn và có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Motimilum có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Giúp giảm nôn hiệu quả.
– Không tác động lên Dopamin ở não nên không ảnh hưởng đến tâm thần và thần kinh.
– Giá thành rẻ.
– Không ảnh hưởng đến sự bài tiết của dạ dày.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp tác dụng ngoài ý muốn nguy hiểm như kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất.
– Không sử dụng được cho phụ nữ mang thai. Thuốc bài tiết qua sữa mẹ, nguy cơ tác động bất lợi đến trẻ bú mẹ.
– Cần điều chỉnh ở bệnh nhân suy thận.
– Có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác khi dùng chung.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.