Thuốc Medlon 16 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Methylprednisolone 16mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Methylprednisolone
– Là một Glucocorticoid, có đặc tinh kháng viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Ức chế Phospholipase A2 nên ngăn chặn các tác nhân gây viêm như Leukotrien, Thromboxan và Prostaglandin. Từ đó giảm tình trạng viêm, đau nhức.
– Do đã được Methyl hóa Prednisolon, tác dụng phụ chuyển hóa muối, nước đã giảm hẳn nên ít gây phù.
– Hiệu quả chống viêm của Methylprednisolone tăng 20% so với việc dùng Prednisolon.
Chỉ định
Thuốc Medlon 16 có tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch, hiệu quả trong điều trị:
– Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống.
– Bệnh sarcoid.
– Một số ít loại viêm mạch như viêm động mạch thái dương và quanh động mạch nốt.
– Tan huyết, giảm bạch cầu hạt, giảm lượng máu.
– Hen phế quản.
– Hội chứng thận hư nguyên phát.
– Phản ứng dị ứng nặng bao gồm cả phản vệ.
– Viêm loét đại tràng mạn.
– Điều trị ung thư như bệnh ung thư vú và tuyến tiền liệt, u lympho, leukemia cấp tính.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
– Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
Liều dùng
Liều dùng được dùng theo chỉ định của bác sĩ cho từng bệnh nhân.
Tham khảo liều sau:
– Liều ban đầu là 6-40mg/ngày.
– Liều duy trì thấp hơn liều ban đầu mà vẫn có hiệu quả.
– Khi cần sử dụng liều cao trong thời gian kéo dài cần uống dùng cách ngày, dùng 1 liều duy nhất trong 2 ngày, vào buổi sáng.
Đối với từng bệnh:
– Cơn hen cấp tính
+ Uống 32-48mg/ngày trong 5 ngày.
+ Dùng liều thấp hơn trong một tuần.
+ Khi khỏi cơn cấp tính, giảm nhanh dần liều dùng.
– Đợt cấp tính viêm khớp dạng thấp: Uống 16-32mg/ngày, giảm liều nhanh dần.
– Đợt cấp tính viêm loét đại tràng mạn tính: Uống 8-24mg/ngày.
– Hội chứng thận hư nguyên phát:
+ Liều ban đầu là 0,8-1,6mg/kg/ngày trong 6 tuần.
+ Giảm dần liều trong 6-8 tuần.
– Thiếu máu tan huyết do miễn dịch: Uống 64mg/ngày, ít nhất 6-8 tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Hội chứng Cushing, loãng xương, loãng xương, ức chế tuyến thượng thận.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được hỗ trợ kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Medlon 16 không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với Methylprednisolone hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
– Tổn thương da do lao, nấm hay Virus.
– Đang dùng Vaccin Virus sống.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp:
+ Mất ngủ, dễ bị hưng phấn thần kinh.
+ Khó tiêu, lông dày.
+ Kích thích ngon miệng.
+ Đái tháo đường.
+ Đục thủy tinh thể, Glocom.
+ Đau khớp.
+ Chảy máu cam.
– Ít gặp:
+ Chóng mặt, nhức đầu.
+ Co giật, tâm thần thay đổi, u giả ở não.
+ Phù, tăng huyết áp.
+ Gây mụn, da teo, tím tái, tăng sắc tố mô.
+ Loạn tâm trạng, gây ảo giác, mê sảng, sảng khoái.
+ Hội chứng Cushing.
+ Buồn nôn, nôn, đầy bụng, viêm loét thực quản, dạ dày, viêm tụy.
+ Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
+ Phản ứng quá mẫn.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối đồng thời Medlon 16 với:
– Ciclosporin, Carbamazepin, Phenytoin, Erythromycin, Phenobarbital, Ketoconazol, Rifampicin: Ảnh hưởng đến chuyển hóa trong cơ thể của các chất này.
– Các thuốc lợi tiểu giảm Kali máu và Phenytoin, Rifampin, Phenobarbital: Làm giảm tác dụng của Methylprednisolone.
– Insulin: Nên dùng liều cao hơn do Methylprednisolone gây tăng Glucose huyết.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Dùng kéo dài Methylprednisolone cho người mẹ có thể dẫn đến giảm nhẹ trọng lượng của thai nhi. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc để đảm bảo an toàn cho cả người mẹ và con.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có nghiên cứu rõ ràng về việc Methylprednisolone có tiết vào sữa mẹ hay không. Nên tham khảo ý kiến của bác sĩ và chỉ dùng khi thật cần thiết cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, nhức đầu nên cẩn trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các đối tượng:
+ Người loãng xương.
+ Suy tim.
+ Người mới nối thông mạch máu.
+ Đái tháo đường, tăng huyết áp.
+ Rối loạn tâm thần.
+ Loét dạ dày – tá tràng.
+ Trẻ đang phát triển.
– Người cao tuổi: Nên sử dụng liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu quả.
– Khi ngừng thuốc đột ngột hoặc khi có Stress có thể gây suy tuyến thượng thận.
– Khi dùng liều cao, có thể tác động đến hiệu quả của tiêm chủng Vaccin.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Medlon 16 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Medlon 16 được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là mục tiêu xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc chống viêm Medlon 16 có tốt không? Sản phẩm có một số ưu nhược điểm dưới đây:
Ưu điểm
– Dạng viên dễ uống, dễ bảo quản.
– Dùng dưới dạng Methylprednisolone nên đã giảm hẳn tác dụng phụ gây phù.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Gây tương tác với một số thuốc, cần cẩn trọng khi phối hợp.
– Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian sử dụng thuốc.
– Cần cân nhắc khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.