Thuốc Soli-medon 40 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược Vật tư Y tế Bình Định – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp gồm 1 lọ bột đông khô 40mg + 1 ống dung môi 1ml.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm.
Thành phần
Trong mỗi lọ bột bao gồm các thành phần sau:
– Methylprednisolon (dưới dạng Methylprednisolon Natri succinat) 40mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Methylprednisolon
– Là một dẫn xuất của 6-alpha-methylprednisolon, thuộc nhóm Glucocorticoid.
– Hoạt chất này có khả năng chống viêm, chống dị ứng và gây ức chế miễn dịch rõ rệt.
– Nó gây ức chế sự thoát mạch và thấm của các bạch cầu vào mô ở vị trí bị viêm.
– Đồng thời, hoạt chất này còn gây ức chế chức năng của các tế bào Lympho và đại thực bào của mô. Trong đó, tác dụng của Methylprednisolon lên các đại thực bào đặc biệt rõ rệt, nó làm hạn chế khả năng thực bào, khả năng diệt vi sinh vật và hạn chế chức năng sản sinh Interferon-gamma, Interleukin-1, các men Collagenase, chất gây sốt,…
– Ngoài ra, Methylprednisolon còn tác động lên phản ứng viêm thông qua việc làm giảm tổng hợp Prostaglandin do hoạt hóa Phospholipase A2.
– Bên cạnh đó, hoạt chất này, còn có khả năng làm giảm tính thẩm thấu mao mạch nhờ vào việc gây ức chế hoạt tính của Kinin và các nội độc tố vi khuẩn, dẫn đến làm giảm lượng Histamin giải phóng bạch cầu ưa base.
– Nó gây phá hủy, tiêu diệt các tế bào lympho-T, không bình thường, bao gồm một số tế bào ung thư.
Chỉ định
Thuốc Soli-medon 40 được dùng để điều trị các bệnh sau:
– Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống.
– Các thể viêm mạch: Viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt.
– Thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt.
– Điều trị ung thư: Leukemia cấp tính, ung thư vú, u lympho và ung thư tuyến tiền liệt.
– Bệnh Sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn.
– Những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ.
– Hội chứng thận hư nguyên phát.
Cách dùng
Cách sử dụng
Sử dụng thuốc theo đường tiêm truyền tĩnh mạch. Việc thực hiện do các nhân viên y tế.
Liều dùng
Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ, có thể tham khảo liều dùng sau:
– Liều bắt đầu: 6 – 40mg/ngày. Liều duy trì có thể dùng thấp hơn liều ban đầu. Chú ý cần dùng liều thấp nhất mang lại tác dụng bằng cách giảm liều dần dần cho tới khi các triệu chứng bệnh tăng lên.
– Trường hợp sử dụng liều cao, kéo dài, cần áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày (cứ cách 2 ngày dùng một lần vào buổi sáng).
– Điều trị cơn hen nặng: Tiêm tĩnh mạch 60 – 120mg/lần, 6 giờ tiêm một lần.
– Điều trị cơn hen cấp tính: 32 – 48 mg/ngày, dùng trong 5 ngày. Sau đó điều trị bổ sung với liều thấp hơn trong 1 tuần. Khi qua cơn cấp tính, có thể giảm liều nhanh.
– Viêm khớp dạng thấp:
+ Trong đợt cấp tính dùng 16 – 32mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.
+ Mãn tính ở trẻ em kèm theo những biến chứng đe dọa tính mạng: Sử dụng liệu pháp tấn công, liều 10 – 30mg/kg/đợt (thường dùng 3 lần).
– Dị ứng nặng diễn biến trong thời gian ngắn: Tiêm tĩnh mạch 125mg, mỗi lần tiêm cách nhau 6 giờ.
– Hội chứng thận hư nguyên phát: Khởi đầu với liều 0,8 – 1,6 mg/kg/ngày trong 6 tuần, giảm dần liều trong 6 – 8 tuần.
– Thiếu máu tan máu do miễn dịch: Tiêm tĩnh mạch với liều 1000 mg/ngày, trong 3 ngày. Thời gian điều trị ít nhất 6 – 8 tuần.
– Tiêm tĩnh mạch 1000mg trước khi truyền máu cho người thiếu máu tan máu để phòng ngừa biến chứng.
– Bệnh Sarcoid: Tiêm 0,8mg/kg/ngày, liều duy trì 8mg/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Việc quên liều thuốc tiêm truyền rất hiếm khi xảy ra. Nếu bỏ lỡ một liều hãy liên hệ ngay với nhân viên y tế để được bổ sung.
– Quá liều:
+ Triệu chứng: Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận.
+ Xử trí: Cần cân nhắc tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng thuốc. Tốt nhất nên liên hệ ngay với bác sĩ hay đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Chống chỉ định
Tuyệt đối không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
– Đang sử dụng Vaccin virus sống.
– Thương tổn da do Virus, nấm hoặc lao.
– Người bị dị ứng với Protein sữa bò.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng thuốc liều cao, dài ngày có thể gây ra một số tác dụng phụ sau:
– Thường gặp: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động, rậm lông, khó tiêu, đái tháo đường, đực thủy tinh thể, Glocom, đau khớp, chảy máu cam.
– Ít gặp:
+ Loạn tâm thần, thay đổi tâm trạng, chóng mặt, cơn co giật, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
+ Yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
+ Trứng cá, teo da, thâm tím, hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên – thượng thận, u giả ở não, phù, tăng huyết áp.
+ Không dung nạp Glucose, giảm Kali huyết, vô kinh.
+ Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, giữ Natri và nước, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
Nếu bệnh nhân xuất hiện một trong số các triệu chứng kể trên hãy liên hệ ngay với bác sĩ hay đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp can thiệp kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số thuốc có thể xảy ra tương tác với Soli-medon 40 bao gồm:
– Thuốc Soli-medon 40 làm ảnh hưởng đến chuyển hóa của Erythromycin, Carbamazepin, Ketoconazol, Phenobarbital, Phenytoin, Rifampicin.
– Rifampicin, Phenytoin và các thuốc lợi tiểu gây giảm Kali huyết: Làm giảm hiệu lực của Methylprednisolon.
– Thuốc có thể làm tăng Glucose huyết. Vì vậy, cần dùng liều Insulin cao hơn.
Bệnh nhân nên kể tên các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng cho bác sĩ biết để được tư vấn cách dùng đúng nhất.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Một số nghiên cứu chỉ ra rằng khi sử dụng thuốc kéo dài để điều trị toàn thân cho người mẹ có thể gây giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Do đó, cần cân nhắc giữa lợi ích và những rủi ro có thể gặp phải khi sử dụng ở người mang thai.
– Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng thuốc cho nhóm đối tượng này. Tuy nhiên, nên tham khảo bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt
– Thận trọng khi dùng thuốc ở người bị loãng xương, người mới nối thông mạch máu, tăng huyết áp, suy tim, loét dạ dày, loét tá tràng, rối loạn tâm thần, đái tháo đường và trẻ đang lớn.
– Khi điều trị toàn thân cho người cao tuổi nên dùng với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.
– Việc ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hay đang gặp stress có thể gây suy tuyến thượng thận cấp.
– Dùng liều cao, có thể gây ảnh hưởng tới tác dụng của tiêm chủng Vaccin.
Điều kiện bảo quản
– Sau khi pha phải bảo quản ở nhiệt độ 15˚C – 30˚C và sử dụng trong vòng 48 giờ.
– Để xa tầm tay trẻ em và vật nuôi.
– Tuyệt đối không sử dụng nếu phát hiện có dấu hiệu hỏng, chuyển màu.
– Để thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát.
– Xem kỹ hạn sử dụng trước khi dùng.
– Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời.
Thuốc Soli-medon 40 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc đang được phân phối ở một số cơ sở với giá dao động đáng kể.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Soli-medon 40 có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Mang lại hiệu quả điều trị viêm khớp dạn thấp, hen phế quản, lupus ban đỏ nhanh chóng.
Nhược điểm
– Có thể gây mất ngủ, kích động, khó tiêu, rậm lông,…
– Dùng thuốc kéo dài toàn thân cho người mẹ có thể dẫn đến tình trạng giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.