Thuốc Prevasel 10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm SaVi.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Pravastatin natri 10mg.
– Tá dược: Lactose monohydrat, Celulose vi tinh thể 101, Natri croscarmelose, magnesi oxyd, Povidon K30, Magnesi stearat, Silic dioxyd, Hypromelose 606, Polyethylen glycol 6000, Talc, Titan dioxyd, Ponceau 4R lake vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Pravastatin natri
– Thuộc nhóm statin, hạ Lipid máu, làm giảm sản xuất Cholesterol.
– Cơ chế tác dược lý:
+ Ức chế thuận nghịch enzym HMG-CoA (xúc tác phản ứng HMG-CoA thành Mevalonat, là bước đầu sản xuất Cholesterol). Do đó hạ Lipid bằng cách giảm Cholesterol vừa phải ở những quá trình tổng hợp của tế bào.
+ Ức chế gan tổng hợp nên làm giảm Cholesterol toàn phần, Triglycerid, Apolipoprotein B, LDL-Cholesterol. Tăng Apolipoprotein A, HDL-Cholesterol.
Chỉ định
Thuốc Prevasel 10 chỉ định dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị rối loạn Lipid máu hỗn hợp, tăng Cholesterol máu sau khi ăn kiêng và sử dụng các biện pháp không dùng thuốc khác không hiệu quả:
– Phòng ngừa các bệnh về tim mạch:
+ Mắc các bệnh về tim mạch khi có nồng độ Cholesterol trong máu cao và có những yếu tố nguy cơ liên quan đến các bệnh này (như hút thuốc, lượng đường trong máu cao, cao huyết áp, ít luyện tập, béo phì).
+ Tiền sử nhồi máu cơ tim, chứng đau thắt ngực không ổn định.
– Sau cấy ghép: Giảm Lipid máu sau khi tiến hành cấy ghép ở người đang điều trị bằng thuốc ức chế miễn dịch.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Uống cùng hoặc không cùng với thức ăn đều được nhưng tốt nhất uống vào buổi tối.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Trẻ em từ 8 -13 tuổi: 1 – 2 viên/lần/ngày.
– Người lớn và trẻ em từ 14 tuổi trở lên: 1 – 4 viên/lần/ngày.
– Bệnh nhân suy gan, thận, đang dùng đồng thời với Ciclosporin:
+ Pravastatin natri: Uống 1giờ trước hoặc ít nhất 4 giờ sau khi sử dụng nhựa liên kết (như Colestyramin, Colestipol).
+ Liều điều trị: 20 mg/lần/ngày, có thể lên đến 40 mg nhưng phải thận trọng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều: Bỏ qua liều đã quên, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều.
Khi quá liều:
– Triệu chứng khi quá liều còn nhiều hạn chế.
– Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Prevasel 10 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Bệnh gan hoặc các xét nghiệm cho thấy chức năng gan suy giảm.
– Trong thời kỳ mang thai và cho con bú.
– Đang dùng những thuốc sau:
+ Các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV).
+ Gemfibrozil, thuốc hạ Cholesterol máu nhóm Fibrat khác.
+ Colchicin.
+ Niacin liều cao (trên 1g/ngày).
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp:
+ Tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn.
+ Đau cơ, đau khớp
+ Đau đầu, chóng mặt, nhìn mờ, mất ngủ, suy nhược.
+ Kết quả thử nghiệm chức năng gan hơn 3 lần giới hạn bình thường, tuy nhiên không có triệu chứng và hồi phục lại khi ngưng thuốc.
– Ít gặp:
+ Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
+ Bệnh cơ (cùng với yếu cơ và hàm lượng Creatine phosphokinase huyết tương tăng.
+ Ban da.
– Hiếm gặp:
+ Suy giảm nhận thức (lú lẫn, mất trí nhớ,…).
+ Viêm cơ, tiêu cơ vân, gây suy thận cấp thứ phát do Myoglobin niệu.
– Khác:
+ Tiểu tiện không bình thường (như tiểu khó, tiểu thường xuyên, tiểu đêm)
+ Rối loạn chức năng tình dục.
+ Mệt mỏi.
+ Thiếu máu, giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu.
+ Các phản ứng mẫn cảm: Phản vệ, phù mạch, hội chứng lupus ban đỏ.
+ Viêm tụy.
+ Bệnh thần kinh ngoại vi, nhất khi dùng trong thời gian dài, chứng dị cảm.
+ Trầm cảm
+ Tăng bạch cầu ái toan, sau đó số lượng bạch cầu ái toan sẽ trở lại bình thường sau khi tiếp tục điều trị.
+ Da đầu/tóc bất thường (bao gồm rụng tóc).
+ Vàng da, viêm gan, hoại tử gan bạo phát.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Tăng tổn thương cơ khi phối hợp, chống chỉ định với:
+ Gemfibrozil
+ Các thuốc hạ Cholesterol máu nhóm fibrat khác
+ Niacin liều cao (trên 1g/ngày)
+ Colchicin
+ Các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C: Gây tổn thương cơ, nguy hiểm nhất
là tiêu cơ vân, thận hư gây suy thận và có thể gây tử vong.
– Colestyramin, Colestipol: Giảm sinh khả dụng của Pravastatin.
– Ciclosporin: Tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân,
– Erythromycin, Clarithromycin: Tăng đáng kể về AUC của Pravastatin.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật hoặc ở người đã chứng minh những bất thường của thai nhi như dị tật xương, chậm phát triển. Chống chỉ định cho đối tượng này.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc bài xuất vào sữa mẹ nguy cơ gây gián đoạn chuyển hóa Lipid ở trẻ sơ sinh. Chống chỉ định cho phụ nữ có con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên tác dụng phụ chóng mặt, rối loạn thị giác có thể gặp phải, thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Không phù hợp sử dụng điều trị cholesterol máu cao do tăng HDL-cholesterol.
– Thận trọng khi sử dụng trong những trường hợp dưới đây:
+ Suy giảm chức năng thận, tiền sử bản thân hoặc gia đình mắc bệnh cơ di truyền, nhược giáp.
+ Tiền sử bị bệnh cơ liên quan đến Statin hoặc Fibrat trước đó.
+ Tiền sử bệnh gan, uống nhiều rượu.
– Bệnh nhân cần được thông báo về các tác dụng phụ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ,…
– Nên làm xét nghiệm enzym gan trước khi sử dụng Pravastatin.
– Trong sản phẩm có chứa:
+ Lactose: Không sử dụng khi gặp vấn đề di truyền về không dung nạp Galactose (hiếm gặp), thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu Glucose-galactose.
+ Tá dược màu ponceau 4R lake: Nếu gặp phản ứng dị ứng, ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Prevasel 10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được cấp phép và bày bán ở cơ sở dược phẩm trên toàn quốc. Nếu được bác sĩ chỉ định dùng thuốc này và chưa biết mua thuốc ở đâu, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi thông qua số hotline.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Prevasel 10 có tốt không? Sản phẩm có một số ưu nhược điểm dưới đây:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị Cholesterol tăng cao, bảo vệ sức khỏe tim mạch.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Không sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
– Nguy cơ gặp phản ứng dị ứng do tá dược màu gây ra.
– Thuốc có nhiều tương tác cũng như tác dụng phụ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.