Thuốc Famotidin 40mg Hataphar là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Famotidin 40mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Famotidin
– Ức chế cạnh tranh tác dụng của H2 của Histamin ở tế bào vách, từ đó làm giảm tiết và giảm nồng độ acid dạ dày cả khi bị kích thích bởi thức ăn, Pentagastrin, Histamin và cả ngày lẫn đêm.
– Do việc tách khỏi thụ thể chậm nên hoạt tính đối kháng thụ thể H2 phục hồi chậm. Famotidin có hoạt lực mạnh gấp nhiều lần hoạt chất khác có cùng tác dụng trong ức chế tiết acid dạ dày (3 – 20 lần so với Ranitidin, 20 – 150 lần so với Cimetidin).
Chỉ định
Thuốc Famotidin 40mg Hataphar dùng để điều trị các bệnh về đường tiêu hoá sau:
– Loét dạ dày hoạt động, loét tá tràng hoạt động lành tính.
– Trào ngược dạ dày – thực quản.
– Tăng tiết đường tiêu hóa như đa u tuyến nội tiết, hội chứng Zollinger- Ellison.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm dùng: Buổi tối (1 viên/ngày) hoặc buổi sáng và tối (2 viên/ngày).
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Loét dạ dày và tá tràng: 40 mg (1 viên)/lần/ngày, trong 4 – 8 tuần.
– Dự phòng tái phát. Uống 20 mg/lần trước khi đi ngủ.
– Trào ngược dạ dày – thực quản:
+ Uống 20 mg/lần x 2 lần/ngày trong 6 tuần.
+ Nếu có thêm viêm thực quản uống: 20 mg – 40 mg/lần x 2 lần/ngày trong 12 tuần.
– Tăng tiết dịch vị:
+ Uống 20 mg mỗi 6 giờ, nếu cần điều chỉnh liều dùng hoặc tiếp tục điều trị lâu dài phụ thuộc theo chỉ định lâm sàng.
+ Có thể với liều 160 mg/lần cách 6 giờ cho một số trường hợp có hội chứng Zollinger – Ellison nặng.
– Suy thận nặng: Hệ số thanh thải Creatinin < 10 ml/phút giảm xuống 20 mg/lần uống trước khi ngủ hoặc khoảng cách dùng mỗi lần dùng thuốc là 36 – 48 giờ theo đáp ứng lâm sàng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định. Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Với liều 800 mg/ngày chưa thấy xảy ra các biểu ngộ độc nặng.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Cần tiến hành ngay điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Famotidin 40mg Hataphar không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Tác dụng phụ theo tần suất cụ thể được nghiên cứu dưới đây:
– Thường gặp: Nhức đầu, tiêu chảy, chóng mặt, táo bón.
– Ít gặp:
+ Sốt, mệt mỏi, suy nhược, loạn nhịp.
+ Vàng da ứ mật, khó chịu ở bụng, khô miệng, enzym gan bất thường, buồn nôn, nôn, chán ăn.
+ Phản ứng quá mẫn: Choáng phản vệ, xung huyết kết mạc, mày đay, phát ban, phù mạch, phù mắt, phù mạch.
+ Cơ xương: Đau cơ xương, đau khớp, gồm chuột rút.
+ Thần kinh: Co giật toàn thân, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, trầm cảm, lo âu, ngủ gà, rối loạn tâm thần như ảo giác, lú lẫn, kích động.
+ Hô hấp: Co thắt phế quản.
+ Giác quan: Mất vị giác, ù tai.
– Hiếm gặp:
+ Blốc nhĩ thất, đánh trống ngực, hoại tử da nhiễm độc.
+ Rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng.
+ Giảm bạch cầu hạt, huyết cầu toàn thể, bạch cầu, tiểu cầu,
– Khác: Liệt dương, vú to ở đàn ông.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Thức ăn: Tăng nhẹ tác dụng của Famotidin.
– Thuốc kháng acid: Giảm nhẹ sinh khả dụng của Famotidin tuy nhiên có thể kết hợp Famotidin với thuốc kháng acid trong lâm sàng.
– Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nghiên cứu ở động vật cho thấy không gây hại đến thai, nhưng chưa chắc chắn ở trên người. Do đó chỉ dùng cho người mang thai khi thật cần.
– Bà mẹ cho con bú: Famotidin có bài tiết qua sữa mẹ. Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước điều trị loét dạ dày, nên loại trừ khả năng bị ác tính do thuốc có thể che lấp đấu triệu chứng và làm chậm trễ trong việc chẩn đoán.
– Thận trọng khi dùng thuốc ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Famotidin 40mg Hataphar giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc hiện đã được phép bày bán tại các nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc. Tùy thuộc vào các cơ sở bán lẻ mà giá cả có thể khác nhau.
Để mua được hàng chính hãng mà giá cả hợp lý, hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline đã cung cấp.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Famotidin 40mg Hataphar có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả cao gấp nhiều lần so với một số thuốc cùng nhóm kháng histamin H2 trong việc giảm tiết acid.
Nhược điểm
– Có thể gặp một số tác dụng phụ trong khi dùng thuốc.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú, trẻ em dưới 12 tuổi.
– Gây nguy hiểm khi sử dụng quá liều.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.