Thuốc Yafort 500mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Xí nghiệp Dược phẩm 150.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Levetiracetam 500mg.
– Tá dược: Croscarmellose sodium, Microcrystallin cellulose, Polyethylene glycol, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Opadry màu trắng vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Levetiracetam
– Là thuốc chống động kinh, có tác dụng trên cả cơn động kinh cục bộ và toàn thể.
– Cơ chế tác dụng dược lý chưa được xác định chính xác, nhưng có thể do:
+ Tác động lên nồng độ Ca trong tế bào thần kinh.
+ Cảm ứng kẽm và các Beta Carboline làm đảo ngược một phần sự giảm dòng GABA và Glycine.
+ Liên kết tại một vị trí đặc hiệu trong mô não loài gặm nhấm có liên quan đến sự vỡ túi và sự giải phóng các chất dẫn truyền thần kinh.
+ Có ái lực nhất định để liên kết với protein 2A ở nang synap, gây tác dụng chống co giật của thuốc trong nghiên cứu trên.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Cơn động kinh cục bộ đối với người lớn và trẻ trên 1 tháng tuổi.
– Động kinh múa giật từ 12 tuổi trở lên.
– Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát từ 6 tuổi trở lên.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc đạt hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống với một lượng nước vừa đủ.
– Thời điểm: Trong hoặc ngoài bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: Liều mỗi ngày chia 2 lần uống.
– Người lớn và trẻ trên 16 tuổi:
+ Khởi đầu: ½ viên/lần x 2 lần/ngày. Sau 2 tuần tăng thành 1 viên x 2 lần/ngày.
+ Sau mỗi 2 tuần có thể tăng thêm ½ viên/lần x 2 lần/ngày. Tối đa 3 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Điều trị kết hợp:
+ Người lớn (> 18 tuổi) và vị thành niên trên 12 tuổi với cân nặng 50kg trở lên:
Liều khởi đầu: 1 viên x 2 lần/ngày. Phụ thuộc đáp ứng lâm sàng và dung nạp thuốc, có thể tăng đến tới 3 viên x 2 lần/ngày.
Mỗi 2 – 4 tuần có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm 1 viên/lần.
+ Người cao tuổi (65 tuổi trở lên): Điều chỉnh nếu bị suy giảm chức năng thận.
+ Trẻ em từ 4 – 11 tuổi và vị thành niên trên 12 tuổi cân < 50kg:
Liều khởi đầu: 10mg/kg x2 lần/ngày. Phụ thuộc đáp ứng lâm sàng và dung nạp thuốc, có thể tăng liều đến 30mg/kg x 2 lần/ngày. Điều chỉnh thay đổi trong ngày không quá 10mg/kg sau mỗi 2 tuần. Nên sử dụng liều thấp có hiệu quả.
+ Liều cho trẻ em từ 50kg: Giống với liều của người lớn.
– Suy thận có độ thanh thải Creatinin (ml/phút/1,73m):
+ > 80: Uống 1 – 3 viên x 2 lần/ngày.
+ Từ 50 – 79 hoặc đang phải phẩm phân máu: 1 – 2 viên/lần x 2 lần/ngày.
+ < 40: Uống 1/2 – 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Buồn ngủ, gây gổ, suy hô hấp, kích động, buồn ngủ, hôn mê.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Yafort 500mg không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với các dẫn chất khác của Pyrrolidone hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ được báo cáo cụ thể như sau:
– Rất thường xảy ra:
+ Suy nhược, mệt mỏi.
+ Buồn ngủ.
– Hay xảy ra:
+ Mất trí nhớ, mất điều hòa, co giật, choáng váng, đau đầu, run, rối loạn thăng bằng, rối loạn tập trung, suy giảm trí nhớ.
+ Kích động, trầm cảm, không ổn định tình cảm, hành vi thù địch, mất ngủ, sợ hãi, rối loạn tính cách, suy nghĩ không bình thường.
+ Choáng váng.
+ Nhiễm khuẩn, viêm mũi họng.
+ Song thủ, mờ mắt.
+ Chán ăn, tăng cân.
+ Chấn thương.
+ Đau cơ xương và mô liên kết.
+ Ho nhiều.
+ Nguy cơ chán ăn cao hơn khi kết hợp với Topiramate.
+ Giảm cân.
+ Giảm bạch cầu, bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu.
– Chưa rõ tần suất:
+ Các rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
+ Các rối loạn về gan mật: Bất thường trong thử nghiệm chức năng, suy gan, viêm gan.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
– Không dùng thức ăn, đồ uống có chứa cồn có thể giảm hấp thu.
– Chất ức chế bài tiết tại ống thận: Ức chế độ thanh thải thận của chất chuyển hỏa ban đầu tuy nhiên không ức chế thanh thải thận của Levetiracetam.
– Digoxin, thuốc tránh thai đường uống, Warfarin: Không ảnh hưởng.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Những nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc có gây độc tính sinh sản.
+ Những nguy cơ tiềm ẩn cho phụ nữ mang thai chưa rõ ràng.
+ Việc ngừng điều trị thuốc động kinh có thể làm trầm trọng thêm và gây hại đối một số người mẹ và thai nhi.
+ Do đó nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú: Levetiracetam bài tiết được qua sữa mẹ. Không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Phải giảm liều dần dần khi ngừng thuốc, không nên giảm liều quá 10mg/kg x 2 lần/ngày trong 2 tuần ở trẻ nhỏ hoặc 1 viên x 2 lần/ngày mỗi 2 – 4 tuần.
– Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận.
– Bệnh nhân suy gan, suy thận.
– Cần khuyên người bệnh thông báo ngay bất kỳ triệu chứng trầm cảm, ý định tự tử nào cho bác sỹ điều trị.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Yafort 500mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Yafort 500mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị chứng động kinh cho cả trẻ em và người lớn.
Nhược điểm
– Rất hay thường gặp suy nhược, mệt mỏi, buồn ngủ.
– Cần phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy chức năng thận.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.