Thuốc Kutab 10mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Laboratorios Lesvi, S.L, Tây Ban Nha.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén phân tán tại miệng.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Olanzapine 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Olanzapine
– Là thuốc chống hưng cảm, chống loạn thần, giúp ổn định tâm thần nhờ tác động trên một số hệ receptor.
– Cơ chế:
+ Đối kháng đối với Serotonin (5-HT), Dopamin (D2, D4), Cholinergic (M) và tác dụng đối với 5-HT2 mạnh hơn so với D2.
+ Làm giảm có chọn lọc sự kích thích của các nơ-ron dẫn truyền thần kinh Dopamin (A10), tuy nhiên rất ít tác dụng lên thể vân (A9) với chức năng vận động.
– Tác dụng:
+ Cải thiện triệu chứng cả âm tính và dương tính trên bệnh tâm thần phân liệt.
+ Làm giảm các triệu chứng trầm cảm và hưng cảm và các triệu chứng trong điều trị giai đoạn hưng cảm hoặc hỗn hợp của rối loạn lưỡng cực.
+ Chống tái phát ở người hưng cảm lặp đi lặp lại cả về mặt hưng cảm tái diễn cùng với làm giảm nhẹ sự trầm cảm.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho người lớn trong những trường hợp sau:
– Sử dụng duy trì để cải thiện về mặt lâm sàng ở bệnh nhân cho thấy sự đáp ứng điều trị ban đầu.
– Giai đoạn hưng cảm từ trung bình đến nghiêm trọng.
– Dự phòng sự tái phát ở các bệnh nhân rối loạn lưỡng cực có đáp ứng với Olanzapine.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Đặt trong miệng, để dễ dàng nuốt. Viên rất dễ vỡ do đó phải được lấy ra ngay sau khi mở vỉ.
– Có thể cho phân tán thuốc trong một ly nước hoặc một số nước khác (như nước cam, cà phê, nước táo, sữa), uống ngay khi pha.
– Thời gian: Vào bất cứ thời điểm nào trong ngày.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
* Người lớn:
– Bệnh tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày.
– Giai đoạn hưng phấn:
+ Liều khởi đầu: Uống liều duy nhất 15 mg/ngày trong đơn trị liệu.
+ Hoặc 10 mg/ngày trong điều trị kết hợp.
– Phòng ngừa tái phát trong rối loạn lưỡng cực:
+ Liều khởi đầu: 10 mg/ngày.
+ Tiếp tục sử dụng duy trì để ngăn ngừa tái phát với liều tương tự.
+ Nếu có giai đoạn hưng cảm, trầm cảm, hỗn hợp, nên tiếp tục điều trị bằng với liều đã được tối ưu hóa khi cần thiết, kết hợp với liệu pháp bổ sung để điều trị các triệu chứng tâm thần.
– Trong duy trì điều trị tâm thần phân liệt, giai đoạn hưng cảm và dự phòng tái phát trong rối loạn lưỡng cực: 5 – 20 mg/ngày phụ thuốc vào tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân. Chỉ tăng liều lớn hơn liều trên sau khi đánh giá lại lâm sàng một cách thỏa đáng và thường thực hiện ở khoảng thời gian không ít hơn 24 giờ.
* Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng.
* Người già: Liều khởi đầu có thể được sử dụng 5mg/ngày khi các yếu tố lâm sàng có thể đảm bảo.
* Suy gan, suy thận: Liều khởi đầu thấp hơn (5 mg/ngày) và tăng liều một cách thận trọng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Nhịp tim nhanh, loạn vận ngôn, kích động/hung hăng, các triệu chứng ngoại tháp, giảm ý thức từ an thần đến hôn mê.
+ Di chứng: Mê sảng, co giật, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim,, hôn mê, chứng an thần kinh ác tính, ức chế hô hấp, viêm phổi sặc, ngừng tim phổi.
+ Đã có báo cáo tử vong với liều 450mg.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính là cần thiết. Điều trị triệu chứng và theo dõi.
Chống chỉ định
Thuốc Kutab 10mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Có nguy cơ glôcôm góc hẹp.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ được báo cáo như sau:
– Rất phổ biến: Tăng cân, ngủ gà, tăng mức Prolactin huyết tương.
– Phổ biến:
+ Tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Suy nhược, mệt mỏi, phù.
+ Ham muốn tình dục giảm ở nam và nữ, rối loạn cương dương.
+ Ban da.
+ Tăng thoáng qua không triệu chứng các Transaminase, nhất giai đoạn đầu.
+ Tác dụng kháng Cholinergic nhẹ và thoáng qua.
+ Hạ huyết áp tư thế.
+ Chóng mặt, loạn vận động, hội chứng Parkinson, chứng nằm ngồi không yên.
+ Tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Tăng mức Glucose, Cholesterol, Triglyceride, tăng cảm giác ngon miệng.
– Không phổ biến:
+ Giam bạch cầu, bạch cầu trung tính.
+ Chậm nhịp tim, khoảng QT kéo dài.
+ Huyết khối tắc mạch.
+ Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
+ Bí tiểu, không kiểm soát tiểu tiện.
+ Vô kinh, nở ngực, vú lớn ở nam, tiết nhiều sữa.
+ Độ thanh thải Phosphokinase cao
+ Tăng tổng Bilirubin.
– Tỷ lệ không biết:
+ Giảm tiểu cầu.
+ Dị ứng.
+ Tiểu đường kịch phát hoặc tiến triển kèm nhiễm acid ceton, hôn mê.
+ Hạ nhiệt.
+ Lên cơn động kinh.
+ Hội chứng an thần kinh ác tính, loạn trương lực cơ, loạn vận động muộn
+ Hội chứng ngưng thuốc.
+ Cương dương.
+ Hội chứng ngưng thuốc ở trẻ sơ sinh.
+ Đi tiểu bị đứt đoạn.
+ Globin cơ niệu kịch phát.
+ Viêm gan, viêm tụy.
+ Đột tử, nhịp nhanh, rung tâm thất.
+ Tăng Phosphatase base.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Thuốc cảm ứng hoặc ức chế isoenzyme CYP1A2: Thay đổi dược động học của Olanzapine.
+ Hút thuốc lá, Carbamazepine: Giảm nồng độ, tăng độ thanh thải Olanzapine từ nhẹ đến trung bình.
+ Fluvoxamine: Ức chế đáng kể quá trình trao đổi chất của Olanzapine và thay đổi dược động học.
– Than hoạt tính: Giảm sinh khả dụng của Olanzapine. Nên uống cách nhau 2 giờ.
– Thuốc chủ vận Dopamine: Olanzapine đối kháng tác dụng.
– Rượu, thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương, thuốc Parkinson: Cùng gây tác dụng và ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương.
– Thuốc làm tăng khoảng QT.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ ở phụ nữ mang thai. Chỉ được dùng trong thai kỳ khi lợi ích lớn vượt trội nguy cơ tiềm tàng đối với thai nhi.
+ Trẻ sơ sinh có mẹ uống thuốc chống loạn thần trong ba tháng cuối của thai kỳ có thể gặp các triệu chứng ngoại tháp, triệu chứng ngưng thuốc với các mức độ và thời gian khác nhau khi trẻ ra đời. Một số triệu chứng như kích động, thay đổi trương lực, run, buồn ngủ, rối loạn ăn uống, suy hô hấp.
– Bà mẹ cho con bú: Olanzapine có bài tiết qua sữa mẹ. Nên ngừng cho trẻ bú khi điều trị.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ buồn ngủ và chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Việc hiệu quả trên lâm sàng có thể mất vài ngày đến vài tuần.
– Chú ý đến một số đối tượng khi sử dụng:
+ Không dùng để điều trị sa sút trí tuệ có rối loạn tâm thần, rối loạn hành vi do sự gia tăng tỷ lệ tử vong và có thể gây tai biến mạch máu não.
+ Không nên dùng điều trị rối loạn tâm thần ở bệnh Parkinson do làm tăng triệu chứng của bệnh.
+ Thận trọng khi bị bệnh hoặc tiền sử động kinh.
– Lưu ý đến một số tác dụng phụ được báo cáo:
+ Hội chứng ác tính do thuốc an thần.
+ Tăng đường huyết và bệnh tiểu đường.
+ Thay đổi Lipid.
+ Hoạt tính kháng Cholinergic.
+ Chức năng gan thay đổi.
+ Giảm bạch cầu, bệnh nghẽn tĩnh mạch.
+ Triệu chứng ngừng thuốc đột ngột.
+ Kéo dài khoảng QTc.
+ Loạn vận động muộn.
+ Hạ huyết áp tư thế.
+ Tử vong đột ngột do tim.
– Sử dụng cho trẻ dưới 18 tuổi có nguy cơ tăng cân, tăng nồng độ Prolactin và thay đổi thông số chuyển hóa
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Kutab 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên cả nước. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Kutab 10mg có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên nhai tan trong miệng tiện khi sử dụng.
– Hiệu quả trong điều trị bệnh tâm thần.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Tác dụng phụ tử vong đã được báo cáo.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
– Có thể xảy ra tương tác với các thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.