Thuốc Phenytoin 100mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Dược phẩm Danapha.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ x 100 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Phenytoin 100mg.
– Tá dược: Aerosil, Avicel 102, Lactose monohydrat, Povidon K30, DST, Magnesi stearat, Aerosil vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Phenytoin
– Là dẫn chất Hydantoin giúp chống co giật và gây ngủ.
– Tác dụng:
+ Làm hạn chế sự lan truyền phóng điện trong ổ động kinh.
+ Ổn định màng.
+ Rút ngắn cơn phóng điện.
Chỉ định
Thuốc được dùng để điều trị trong những trường hợp sau:
– Động kinh cơn lớn, động kinh cục bộ khác.
– Động kinh tâm thần – vận động.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm dùng: Uống viên thuốc trong bữa ăn hoặc sau ăn với một lượng nước vừa đủ để hạn chế kích ứng dạ dày.
Liều dùng
Tham khảo liều như sau:
– Trẻ em:
+ Liều ban đầu: Uống 5mg/kg/ngày chia thành 2-3 lần/ngày. Không uống quá 300mg/ngày.
+ Liều duy trì: Uống 4-8mg/kg/ngày chia thành 2-3 lần/ngày.
– Người lớn và thanh thiếu niên:
+ Liều ban đầu: Uống 100-125mg/lần x 3 lần/ngày.
+ Điều chỉnh liều theo khoảng cách 7-10 ngày. Liều duy trì: 300-400mg/ngày.
– Người cao tuổi, suy gan hoặc mắc các bệnh lý nặng khác: Giảm liều so với liều thông thường.
– Người béo phì: Tính lại liều dựa trên cân nặng lý tưởng + 1,33 lần phần vượt quá cân nặng lý tưởng, do Phenytoin phân bố nhiều trong mỡ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Uống ngay khi nhớ ra. Khi gần đến giờ uống liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Mờ mắt, lú lẫn, chóng mặt, lơ mơ, mất điều hòa, buồn nôn, nôn, rung giật nhãn cầu.
+ Cách xử trí: Dừng thuốc ngay khi phát hiện các triệu chứng bất thường, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị triệu chứng: Gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, thuốc tẩy, dùng các thuốc co mạch, cho bệnh nhân thở oxy.
Chống chỉ định
Thuốc Phenytoin 100mg không được sử dụng cho những trường hợp:
– Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
– Mẫn cảm với các dẫn chất Hydantoin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng bất lợi có khả năng xuất hiện:
– Thường gặp:
+ Máu: Nồng độ Acid folic trong huyết thanh thấp.
+ Tiêu hóa: Tăng sản lợi.
+ Thần kinh: Mất điều hòa, run đầu chi, rung giật nhãn cầu.
+ Gan: Tăng transaminase.
+ Da: Mày đay, rậm lông, ngoại ban.
+ Toàn thân: Buồn ngủ, chóng mặt.
– Ít gặp:
+ Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu.
+ Bệnh hạch lympho với các biểu hiện như sốt, ngoại ban, hạch bạch huyết to.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Không dùng kết hợp với:
– Estrogen, Carbamazepin, Cyclosporin, Corticosteroid (Glucocorticoid, Mineralocorticoid), Glycoside của Digitalis, Doxycycline, Furosemid, Levodopa: Làm giảm tác dụng của các thuốc kể trên do gây tăng chuyển hóa.
– Chất ức chế Monoamine oxidase, Phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Haloperidol: Giảm tác dụng chống co giật của Phenytoin, hạ thấp ngưỡng gây co giật.
– Các muối Calci: Giảm sinh khả dụng của cả Phenytoin và các muối Calci.
– Verapamil, Nifedipin: Nồng độ Phenytoin tự do trong huyết thanh bị thay đổi.
– Ketoconazol, Miconazol, Fluconazole: Giảm chuyển hóa Phenytoin, từ đó làm tăng nồng độ Phenytoin trong máu.
– Rifampicin: Kích thích chuyển hóa Phenytoin.
– Omeprazole: Làm chuyển hóa Phenytoin ở gan giảm, gây ra bởi sự ức chế Cytochrom P450.
– Phenylbutazon, Ranitidin, Salicylat, Sulfonamid, Coumarin hoặc dẫn chất Indandion, Cloramphenicol, Cimetidin, Isoniazid: Giảm chuyển hóa dẫn đến tăng nồng độ Phenytoin trong huyết thanh.
– Acid valproic: Ức chế chuyển hóa Phenytoin, đồng thời đẩy Phenytoin ra khỏi liên kết với protein huyết tương.
– Xanthine (Aminophylline, Caffeine, Theophylline): Kích thích chuyển hóa các xanthine ở gan và ức chế hấp thu Phenytoin.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Do Phenytoin có thể gây ra dị tật thai nhi, tăng tần suất các cơn động kinh khi mang thai do đó phải tăng liều, có thể xuất hiện chảy máu ở trẻ sơ sinh hoặc thai phụ hi sinh, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc Phenytoin 100mg. Tiêm Vitamin K để phòng trường hợp chảy máu cho thai phụ và trẻ sơ sinh.
– Bà mẹ đang cho con bú: Phenytoin bài tiết nhẹ qua sữa, do đó vẫn có thể sử dụng cho bà mẹ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Không dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể xuất hiện tình trạng buồn ngủ, giảm độ tập trung.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng cho người suy gan, thận, đái đường.
– Nguy cơ tăng số cơn động kinh, thậm chí có thể dẫn đến trạng thái động kinh khi dừng điều trị mà không giảm liều từ từ.
– Vệ sinh tốt răng miệng vì có thể bị tăng sản lợi.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Phenytoin 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Có thể dễ dàng mua tại các tiệm thuốc tây hay thông qua các siêu thị thuốc Online với giá bán dao động khác nhau tùy từng cơ sở.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Phenytoin 100mg có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên dễ mang theo và thuận tiện khi sử dụng.
– Giảm nhanh các cơn co giật do động kinh gây ra.
– Nơi sản xuất đảm bảo uy tín với trang thiết bị hiện đại, tiên tiến.
– Giá thành tương đối hợp lý.
Nhược điểm
– Thận trọng khi dùng đối với phụ nữ mang thai và bà mẹ đang cho con bú.
– Trong quá trình sử dụng có thể xuất hiện nhiều tác dụng bất lợi và tương tác với thuốc khác.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.