Thuốc Pariben 20mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Daewon Pharm. Co., Ltd. – Hàn Quốc.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao tan trong ruột.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc có chứa các thành phần sau:
– Rabeprazol (dưới dạng muối natri) 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Rabeprazol trong công thức
Rabeprazol ức chế bơm proton H+/K+ATPase ở tế bào thành dạ dày, không đối kháng thụ thể histamin H2 hoặc kháng tiết acetylcholin. Nó ngăn chặn giai đoạn cuối của sự tiết acid dịch vị.
Chỉ định
Thuốc Pariben 20mg được dùng trong các trường hợp sau:
– Điều trị loét tá tràng.
– Điều trị trào ngược dạ dày thực quản gây loét hoặc ăn mòn hoặc sinh triệu chứng.
– Điều trị duy trì trào ngược dạ dày thực quản khi đã lành.
– Diệt trừ Hp để giảm nguy cơ tái phát loét tá tràng.
– Điều trị tình trạng tăng tiết acid bệnh lý, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên, không nhai, nghiền hay bẻ viên trước khi uống.
– Có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn, tuy nhiên nên dùng trước bữa ăn sáng để mang lại hiệu quả tối ưu.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra cho người lớn như sau:
– Loét tá tràng: 1 viên/lần/ngày trong 4 tuần. Một số ít bệnh nhân chưa lành vết loét thì cần bổ sung thêm 1 đợt điều trị nữa.
– Trào ngược dạ dày thực quản: 1 viên/lần/ngày. Điều trị kéo dài trong 4-8 tuần. Nếu không đỡ sau 8 tuần có thể dùng thêm 1 đợt điều trị thêm 8 tuần nữa.
– Duy trì sau khi lành trào ngược dạ dày thực quản: 1 viên/lần/ngày.
– Diệt Hp để giảm nguy cơ loét tá tràng tái phát: Sử dụng phác đồ kết hợp 3 thuốc [Rabeprazol 20mg + Amoxicillin 1000mg + Clarithromycin 500mg] x 2 lần/ngày trong 7 ngày.
– Tình trạng tăng tiết acid, kể cả hội chứng Zollinger-Ellison: Liều khởi đầu 3 viên/lần/ngày. Trong một số trường hợp có thể phải dùng 5 viên/lần/ngày hoặc 3 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Bệnh nhân suy thận, suy gan nhẹ đến vừa, người cao tuổi: Không cần hiệu chỉnh liều.
– Thận trọng cho bệnh nhân suy gan nặng do dữ liệu lâm sàng còn hạn chế.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
+ Uống bù liều nếu quên ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo. Dùng liều tiếp theo như kế hoạch.
Quá liều: Chưa có kinh nghiệm quá liều với Rabeprazol. Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ bất lợi cần đưa ngay bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất. Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng kết hợp điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau đây:
– Dị ứng với rabeprazol, hay các dẫn chất benzimidazol hoặc bất cứ thành phần nào có trong thuốc.
– Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
– Trẻ em: Tính an toàn chưa được thiết lập.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc:
– Toàn thân: Sốt, dị ứng, suy nhược, nhạy cảm ánh sáng, khó chịu, đau ngực dưới xương ức.
– Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khô miệng, đầy hơi, đau bụng, khó tiêu,…
– Nội tiết: Cường giáp, nhược giáp.
– Tim mạch: Cao huyết áp, ngất, đau thắt ngực, hồi hộp, tim đập nhanh…
– Máu và bạch huyết: Bệnh hạch bạch huyết, thiếu máu, xuất hiện mảng bầm.
– Hô hấp: Nấc cụt, khó thở, hen, viêm thanh quản, tăng thông khí, chảy máu cam.
– Thần kinh: Chóng mặt, căng thẳng, buồn ngủ, mất ngủ, lo âu, hoa mắt, co giật…
– Tiết niệu – sinh dục: Khó tiểu, đa niệu, viêm bàng quang, xuất huyết tử cung, tiểu dắt.
– Ảnh hưởng đến giá trị 1 số xét nghiệm như bất thường tiểu cầu, tăng đường huyết, tăng cholesterol máu…
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi dùng phối hợp:
– Rabeprazol ức chế tiết dịch vị, do đó ảnh hưởng đến các thuốc có sinh khả dụng phụ thuộc pH dạ dày như Ketoconazol, digoxin.
– Warfarin: Tương tác chưa được nghiên cứu đầy đủ nhưng có báo cáo về tình trạng tăng INR và thời gian prothrombin, có thể dẫn đến xuất huyết bất thường, thậm chí có thể gây tử vong.
– Phối hợp 3 thuốc trong phác đồ diệt Hp làm tăng nồng độ của rabeprazol và clarithromycin.
Thông báo cho bác sĩ những thuốc đang sử dụng để được hướng dẫn sử dụng thuốc an toàn, hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Tính an toàn chưa được thiết lập cho bà bầu. Chống chỉ định dùng thuốc.
– Bà mẹ cho con bú: Thuốc có thể tiết vào sữa, có thể gây hại cho trẻ bú mẹ, cân nhắc ngừng thuốc hay ngừng cho con bú dựa trên tầm quan trọng trong điều trị cho mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Các phản ứng phụ như chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ, nôn mửa, đau bụng có thể gặp phải khi dùng thuốc. Cần thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này. Họ cần được cảnh báo nguy cơ.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Pariben 20mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Pariben 20mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được sản phẩm chính hãng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện qua số hotline.
– Đặt hàng trực tiếp qua website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết thuốc chính hãng, giá cả phải chăng, dược sĩ chuyên môn giàu kinh nghiệm, sẵn sàng giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng, kết hợp dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Pariben 20mg có tốt không? Để nhận được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại một số ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị nhanh chóng các bệnh lý dạ dày như trào ngược dạ dày, thực quản, tăng tiết acid bệnh lý,…
– Mỗi ngày dùng 1 lần, hạn chế được số lần dùng thuốc.
– Dạng viên dễ sử dụng, thuận tiện khi mang theo.
Nhược điểm
– Chống chỉ định trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Có thể gặp một số tác dụng phụ khi dùng thuốc. Đặc biệt là chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ, nôn mửa, đau bụng có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Một số tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc.
– Phải sử dụng thuốc trong một thời gian dài.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.