Thuốc Auroliza 30 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Aurobindo Pharma Ltd. – Ấn Độ.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 14 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Lisinopril Dihydrate tương đương Lisinopril 30mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Lisinopril
– Là thuốc ức chế men chuyển Angiotensin (ACE).
– ACE là một Peptidyl Dipeptidase xúc tác phản ứng chuyển Angiotensin I thành Angiotensin II có tác dụng co mạch. Angiotensin II còn kích thích tiết Aldosteron của vỏ thượng thận.
Cơ chế: Ức chế hệ thống Renin-Angiotensin-Aldosteron nên giảm hoạt tính co mạch và giảm tiết Aldosteron.
Chỉ định
Thuốc Auroliza 30 được sử dụng cho các trường hợp:
– Tăng huyết áp: Dùng đơn độc hay phối hợp với các nhóm điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu).
– Suy tim sung huyết: Kết hợp với thuốc lợi tiểu và các Glycosid tim khi không đáp ứng với thuốc lợi tiểu và Glycosid tim.
– Nhồi máu cơ tim cấp: Kết hợp với thuốc làm tan huyết khối, Aspirin hoặc thuốc chẹn Beta-Adrenergic.
– Bệnh thận do đái tháo đường.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng:
* Người lớn:
– Tăng huyết áp:
+ Đang không dùng thuốc lợi tiểu:
Liều khởi đầu là 5-10mg/lần, mỗi ngày 1 lần.
Nên được điều chỉnh theo sự đáp ứng biên độ huyết áp của bệnh nhân.
Liều duy trì là 20-40mg/lần/ngày.
+ Đang dùng thuốc lợi tiểu:
Nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với Lisinopril.
Nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì có thể bổ sung muối Natri trước khi bắt đầu uống Lisinopril để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp.
Liều khởi đầu là 5mg/ngày.
– Suy tim sung huyết:
+ Liều khởi đầu là 2,5-5mg/ngày.
+ Liều có hiệu quả thông thường từ 5-40mg/ngày, dùng liều duy nhất mỗi ngày.
– Nhồi máu cơ tim cấp:
+ Nên dùng một liều 5mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra.
+ Liều 5mg và 10mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo.
+ Sau đó, nên dùng 10mg/ngày, tiếp tục điều trị khoảng 6 tuần.
– Bệnh thận do đái tháo đường:
+ Liều khởi đầu là 2,5mg/lần, mỗi ngày 1 lần.
+ Liều duy trì 10mg/ngày cho bệnh đái tháo đường type 1 có huyết áp bình thường, tăng đến 20mg/ngày nếu cần thiết để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg. Tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường type 2, nên điều chỉnh liều dùng để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90mmHg.
* Trẻ em:
– Từ 6-12 tuổi: Liều khởi đầu là 70mcg/kg (tối đa 5 mg), uống mỗi ngày 1 lần.
Liều được tăng trong khoảng 1-2 tuần đến tối đa 600mcg/kg hoặc 40mg x 1 lần/ngày.
– Từ 12-18 tuổi: Liều khởi đầu 2,5mg/ngày, được tăng đến tối đa 40mg/ngày khi cần thiết.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Phần lớn biểu hiện là hạ huyết áp.
+ Cách xử lý: Nếu tình trạng nặng, đưa ngay đến trung tâm y tế. Điều trị thông thường bằng cách truyền dung dịch muối sinh lý. Để loại bỏ Lisinopril ra khỏi tuần hoàn chung bằng phương pháp thẩm tách máu.
Chống chỉ định
Thuốc Auroliza 30 không được dùng cho các trường hợp:
– Có tiền sử phù nề khi điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển.
– Phù mạch di truyền hay tự phát.
– Người hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.
– Người mẫn cảm với Lisinopril, các thuốc ACE khác hoặc bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
– Phụ nữ có thai trong giai đoạn quý 2 và quý 3 của thai kỳ.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ được báo cáo cụ thể như sau:
– Thường gặp: Đau đầu, ho khan và kéo dài.
– Ít gặp:
+ Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy, hạ huyết áp.
+ Ban da, có thể ngứa hoặc không, rát sần sùi, mày đay.
+ Mệt mỏi, Protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
– Hiếm gặp:
+ Phù mạch, tăng Kali huyết.
+ Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở tay, chân và môi.
+ Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
+ Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
+ Độc với gan, hoại tử gan, tổn thương tế bào gan, vàng da, ứ mật.
+ Viêm tụy.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp đồng thời thuốc Auroliza 30 với:
– Thuốc lợi tiểu: Có thể hạ huyết áp quá mức khi bắt đầu điều trị với Lisinopril.
– Thuốc kháng viêm Non-Steroid: Có thể gây suy giảm chức năng thận.
– Các thuốc tăng Kali máu: Làm giảm tác động mất Kali của thuốc lợi tiểu nhóm Thiazid.
– Lithi: Làm tăng độc tính của chất này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Dùng các thuốc ức chế ACE trong giai đoạn quý 2 và 3 của thai kỳ có thể gây hại và thậm chí gây tử vong cho thai nhi. Trong quý thứ nhất chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết. Chống chỉ định ở quý 2 và quý 3.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có nghiên cứu Lisinopril có tiết vào sữa mẹ hay không. Thuốc ức chế ACE có thể gây ra các phản ứng nghiêm trọng với trẻ đang bú sữa bé. Cần cân nhắc kỹ trước khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây đau đầu và mệt mỏi, nên thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Dùng thận trọng trên bệnh nhân tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như trường hợp hẹp động mạch chủ, phì đại cơ tim).
– Rất hiếm xảy ra suy thận hoặc tử vong trên những bệnh nhân nhạy cảm.
– Việc tăng Kali huyết do dùng kết hợp thuốc lợi tiểu, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, tiểu đường có thể gây hậu quả nghiêm trọng, có nguy cơ tử vong, loạn nhịp tim.
– Hạ đường huyết có thể tiến triển ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với Insulin hay các thuốc trị đái tháo đường bằng đường uống, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị phối hợp hay trên bệnh nhân suy thận.
– Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo với tất cả các thuốc ức chế ACE, hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc.
– Có thể xảy ra hạ huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Auroliza 30 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Auroliza 30 được bán rộng rãi tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Auroliza 30 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này bao gồm:
Ưu điểm
– Dạng viên nhỏ gọn, dễ uống, thuận tiện khi mang theo
– Thuốc có tác dụng tốt trong điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim sung huyết.
– Giá thành rẻ.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ khi sử dụng.
– Không dùng được cho phụ nữ có thai ở giai đoạn quý 2 và 3.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.