Thuốc Opesinkast 5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Phẩm OPV.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Montelukast 5mg (dưới dạng Montelukast Natri).
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Montelukast
– Là thuốc đối kháng thụ thể Leucotriene có chọn lọc.
– Cơ chế: Ức chế thụ thể Leucotriene Cysteinyl, từ đó ngăn chặn co thắt phế quản do LTD4.
Chỉ định
Thuốc Opesinkast 5 được sử dụng cho các trường hợp:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tháng: Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính bao gồm dự phòng các triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, điều trị hen nhạy cảm với Aspirin.
– Người lớn và trẻ em trên 12 tháng: Dự phòng cơn thắt phế quản do gắng sức.
– Làm giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng.
+ Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Viêm mũi dị ứng theo mùa.
+ Người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi: Viêm mũi dị ứng quanh năm.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Ngậm viên trong miệng, thuốc sẽ phân tán trong vài phút, sau đó uống với 1 ít nước.
– Thời điểm sử dụng: Có thể uống lúc no hoặc đói.
Với bệnh hen, dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng: Mỗi ngày 1 lần.
– Trên 15 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Uống 2 viên/ngày.
– Trẻ 6-14 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: Uống 1 viên/ngày.
– Trẻ 2-5 tuổi bị hen và hoặc viêm mũi dị ứng: Uống 4mg/ngày.
– Trẻ từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm: Uống 4mg/ngày.
* Dự phòng cơn co thắt phế quản do gắng sức:
– Trên 15 tuổi: Uống 2 viên ít nhất 2 giờ trước nghiệm pháp gắng sức.
– Trẻ 6-14 tuổi: Uống 1 viên ít nhất 2 giờ trước nghiệm pháp gắng sức.
* Suy thận, suy gan nhẹ và trung bình, người cao tuổi, hoặc cho từng giới tính: Không cần điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Đau đầu, buồn ngủ, nôn, khát, đau bụng, tăng kích động.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời. Nên điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Chống chỉ định
Thuốc Opesinkast 5 không được dùng cho các trường hợp mẫn cảm với Montelukast hay bất kỳ thành phần nào của công thức.
Tác dụng không mong muốn
– Rất thường gặp: Nhiễm trùng đường hô hấp trên.
– Thường gặp:
+ Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
+ Ban da, sốt.
+ Tăng nồng độ Transaminase trong huyết thanh (ALT, AST).
– Ít gặp:
+ Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ.
+ Giấc mơ bất thường bao gồm ác mộng, mộng du, lo âu, mất ngủ.
+ Kích động bao gồm trầm cảm, dễ kích thích, hành vi hung hăng hoặc thù địch, run, bồn chồn.
+ Ngứa, mày đay, vết tím.
+ Chảy máu cam.
+ Dị cảm, giảm cảm giác, hoa mắt, buồn ngủ, động kinh.
+ Khô miệng, chứng khó tiêu.
+ Phù, khó chịu, suy nhược, mệt mỏi.
+ Đau khớp, đau cơ bao gồm chuột rút.
– Hiếm gặp:
+ Phù mạch, tim đập nhanh.
+ Mất tập trung, suy giảm trí nhớ.
+ Gia tăng nguy cơ chảy máu.
– Rất hiếm gặp:
+ Viêm gan, tăng bạch cầu ưa eosin trong gan và phổi.
+ Ảo giác, mất phương hướng, có hành vi hoặc ý nghĩ tự tử.
+ Ban nốt đỏ, hồng ban đa dạng.
+ Hội chứng Churg – Strauss.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP 3A4 như Phenytoin, Phenobarbital và Rifampicin do có thể làm giảm nồng độ Montelukast.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai. Cần cân nhắc kĩ trước khi dùng cho trường hợp này.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có báo cáo Montelukast bài tiết qua sữa mẹ hay không. Vì vậy, chỉ dùng cho phụ nữ có con bú nếu lợi ích vượt trội nguy cơ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể rất hiếm gặp tình trạng chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu làm ảnh hưởng đến khả lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Nếu hen hoặc khó thở nặng thêm, cần báo ngay cho bác sĩ.
– Không nên dùng Montelukast dạng uống để điều trị cơn hen cấp.
– Có thể giảm Corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sĩ, nhưng không được thay thế đột ngột Corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng thuốc Montelukast.
– Phải thận trọng với bất kỳ dấu hiệu nào của hội chứng Churg – Strauss.
– Không nên dùng Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm (như các thuốc kháng viêm Non – Steroid) nếu làm cơn hen nặng hơn.
– Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu lực với trẻ dưới 6 tháng tuổi.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Opesinkast 5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Opesinkast 5 được bán tại các quầy thuốc, nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau khoảng 140.000VNĐ. Để mua được thuốc chất lượng, giá cả hợp lý cũng như nhận được sự tư vấn hợp lý từ các dược sĩ, hãy gọi cho chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng qua website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Opesinkast 5 có tốt không? Đây là lo lắng không của riêng ai trước khi dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có hiệu quả tốt trong việc dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, dự phòng co thắt ngực.
– Dạng viên nhỏ gọn, tiện lợi khi mang theo.
– Sử dụng liều duy nhất trong ngày.
Nhược điểm
– Chưa có nghiên cứu đầy đủ cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Có thể gây ra một số tác dụng phụ khi dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.