Thuốc Zytovyrin S là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Korea United Pharm.Int’l.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên thuốc Zytovyrin S chứa:
– Ezetimib 10mg.
– Simvastatin 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính trong công thức
– Ezetimib tập trung nhiều ở thành ruột non có tác dụng:
+ Ức chế hấp thu Cholesterol mà không ảnh hưởng đến sự hấp thu Acid béo, Acid mật hoặc Vitamin tan trong mỡ như: A, D, E.
+ Giảm tổng hợp và vận chuyển Cholesterol từ ruột vào gan.
– Simvastatin:
+ Ức chế cạnh tranh với HMG-CoA Reductase, là một enzym xúc tác quá trình chuyển hóa Cholesterol.
+ Tăng lượng Cholesterol tốt (HDL), Giảm nồng độ Cholesterol xấu và chất béo (LDL, Triglycerid).
Chỉ định
Thuốc được dùng cùng chế độ ăn kiêng để giảm Cholesterol toàn phần, hạ Triglycerid máu trong các trường hợp:
– Tăng Cholesterol máu nguyên phát.
– Rối loạn Lipid huyết hỗn hợp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Khi sử dụng thuốc, bệnh nhân nên có chế độ ăn ít Cholesterol và duy trì trong suốt thời gian điều trị.
– Điều trị từ liều thấp nhất mà thuốc có thể gây tác dụng.
– Tăng liều từ từ theo nhu cầu và đáp ứng của mỗi bệnh nhân, mỗi đợt tăng cách nhau ít nhất 4 tuần. Đặc biệt phải theo dõi phản ứng không mong muốn của thuốc.
– Sử dụng thuốc trước >2 giờ hoặc sau >4 giờ khi dùng thuốc hấp thụ Acid mật.
Liều dùng
– Liều thông thường: 1 viên/ngày vào buổi tối. Theo dõi nồng độ Lipid máu sau 2 tuần, nếu cần thiết phải điều chỉnh liều
– Phối hợp với Amiodaron hoặc Amlodipin không sử dụng quá 1 viên/ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều: Uống liều thay thế ngay khi nhớ ra, nếu gần đến thời điểm uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi để bù lại liều trước đó.
– Quá liều: Không gây ra triệu chứng nghiêm trọng, tất cả bệnh nhân đều hồi phục và không để lại di chứng. Để an toàn, nếu phát hiện bất thường hãy đến ngay cơ sở y tế để được điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc không đường dùng trong các trường hợp:
– Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Người mắc bệnh gan mạn tính hoặc tăng Transaminase kéo dài không rõ nguyên nhân.
– Kết hợp với các thuốc ức chế mạnh CYP3A4.
– Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
– Người mắc bệnh cơ thứ phát do dùng các thuốc hạ Lipid khác.
– Phối hợp với các thuốc: Verapamil, Dronedaron, Diltiazem.
Tác dụng không mong muốn
Thuốc được dung nạp tốt do đó, các tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Zytovyrin S thường nhẹ và thoáng qua:
– Thường gặp: Đau đầu, đau cơ, tiêu chảy, tăng men gan, viêm đường hô hấp trên, dị ứng, nổi mề đay, sưng mặt…
– Các vấn đề về cơ: Teo cơ, viêm cơ, thiểu năng tuyến giáp, suy thận.
– Tại gan: Vàng da, đau bụng trên, nước tiểu sậm màu, mệt mỏi…
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác
Sử dụng thuốc Zytovyrin S có thể gây ra một số tương tác với thuốc khác:
– Không kết hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh, thuốc Verapamil, Dronedaron, Diltiazem.
– Amiodaron: Nếu dùng quá 20mg/ngày Simvastatin nguy cơ bị bệnh lý về cơ, tiêu cơ.
– Các Fibrat: Làm tăng nồng độ Ezetimib từ 1,5-1,7 lần.
– Cholestyramin: giảm sinh khả dụng của Ezetimib.
– Thuốc chẹn kênh Calci, CYP3A4 mức độ trung bình: Tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ.
– Acid Fusidic: Bệnh lý về cơ tăng nhẹ.
– Thuốc chống đông: Làm tăng tác dụng chống đông.
– Colchicin, Niacin liều cao (lớn hơn 1 gam/ngày): Tăng nguy cơ tổn thương cơ.
Báo cho bác sĩ/dược sĩ các loại thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang dùng để được tư vấn về các tương tác có thể xảy ra.
Tương tác với thực phẩm:
– Tránh ăn thực phẩm có nhiều chất béo hoặc Cholesterol.
– Sử dụng rượu bia có thể làm tăng nồng độ chất béo, tăng tổn thương gan.
– Bưởi và nước bưởi có thể gây tương tác với Simvastatin. Do đó, tránh dùng nước bưởi khi dùng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Thuốc không được sử dụng đối với phụ nữ mang thai. Nếu nghi ngờ hoặc có ý định mang thai hãy ngừng ngay thuốc cho đến khi xác định không mang thai.
– Nghiên cứu trên động vật, thuốc có thể bài tiết vào sữa. Do đó, bà mẹ cho con bú không được sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng trên nhóm đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi điều trị bệnh nhân cần được xét nghiệm Enzym gan.
– Theo dõi chỉ số Creatin Kinase trong trường hợp:
+ Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bệnh cơ do sử dụng Statin, bệnh gan, tiêu cơ vân,… Nếu kết quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn bình thường, không nên sử dụng thuốc.
+ Trong khi sử dụng Statin, cần thông báo nếu bệnh nhân có biểu hiện đau cơ, cứng cơ, yếu cơ… và xét nghiệm CK để có biện pháp điều trị kịp thời.
– Nên ngừng sử dụng thuốc vài ngày trước khi phẫu thuật lớn hoặc tiến hành thăm khám y khoa lớn.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Tránh xa tầm tay của trẻ em.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.
Thuốc Zytovyrin S giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Zytovyrin s được bán rộng rãi trên các nhà thuốc đạt GPP với giá của thuốc dao động tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline.
Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý chỉ 300.000 VNĐ/hộp và giao hàng nhanh nhất có thể. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Zytovyrin S có tốt không? Đây là thắc mắc chung của khách hàng khi tìm hiểu về sản phẩm này. Tốt hay không còn tùy thuộc vào nhiều yếu tố: Thứ nhất là nơi mua, có mua đúng hàng chuẩn hay không. Thứ 2 là cách dùng, dùng có đúng như hướng dẫn của bác sĩ chỉ định.
Hãy cùng chúng tôi điểm lại ngắn gọn những ưu nhược điểm của sản phẩm này:
Ưu điểm
– Hạ Cholesterol toàn phần hiệu quả.
– Bào chế dưới dạng viên nén, thuận tiện khi sử dụng.
Nhược điểm
– Có thể xảy ra nhiều tương tác với thuốc khác, thận trọng khi sử dụng.
– Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.