Thuốc Vintex Inj 50mg/2ml là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 5 ống x 2ml.
Dạng bào chế
Dung dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Ranitidin (dưới dạng Ranitidin HCl) 50mg.
– Tá dược Dinatri Hydrophosphat, Kali Dihyrophosphat, nước cất pha tiêm vừa đủ 2ml.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ranitidin
– Là thuốc đối kháng thụ thể H2 Histamin.
– Cơ chế: Ức chế cạnh tranh với Histamin ở thụ thể H2 của tế bào vách, làm giảm lượng tiết Acid dịch vị cả ngày và đêm.
– Có tác dụng làm liền nhanh vết loét dạ dày – tá tràng và ngăn chặn bệnh tái phát.
– Kiểm soát tốt hội chứng Zollinger – Ellison và trạng thái tăng tiết dịch vị quá mức.
Chỉ định
Thuốc Vintex được sử dụng cho các trường hợp:
– Loét dạ dày – tá tràng lành tính, loét sau phẫu thuật.
– Bệnh trào ngược thực quản.
– Hội chứng Zollinger – Ellison.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm.
– Trước khi sử dụng, dung dịch tiêm cần được kiểm bằng mắt các phân tử lạ và không màu. Không tiêm thuốc khi có phân tử lạ hay có màu.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng: Mỗi 6-8 giờ tiêm 1 lần.
– Tiêm bắp: 50mg/lần.
– Tiêm tĩnh mạch chậm: Hòa tan 50mg thành 20ml dung dịch, tiêm chậm trong tối thiểu 2 phút.
– Với người bệnh bị suy thận thì cần phải giảm liều, dùng 25mg vào các buổi tối, trong 4-8 tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Khi quên liều: Hiếm khi xảy ra do được thực hiện bởi nhân viên y tế.
* Khi quá liều:
– Không có triệu chứng gì đặc biệt khi dùng quá liều.
– Cách xử lý: Nếu xảy ra các phản ứng bất thường, báo ngay cho bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Do không có thuốc giải độc đặc hiệu nên cần điều trị hỗ trợ và triệu chứng như sau:
+ Với cơn co giật: Dùng Diazepam tĩnh mạch.
+ Tình trạng chậm nhịp tim: Tiêm atropin.
+ Loạn nhịp thất: Tiêm Lidocain.
Theo dõi bệnh nhân, nếu cần thiết, thẩm tách máu để loại thuốc khỏi huyết tương.
Chống chỉ định
Thuốc Vintex không được dùng cho các trường hợp mẫn cảm với Ranitidin hay bất kỳ thành phần nào của công thức.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ với tần suất khác nhau được nêu dưới đây:
– Thường gặp:
+ Đau đầu, chóng mặt, yếu mệt.
+ Ỉa chảy.
+ Ban đỏ.
– Ít gặp:
+ Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
+ Ngứa, đau ở chỗ tiêm.
+ Tăng men gan Transaminase.
– Hiếm gặp:
+ Các phản ứng quá mẫn như mề đay, sốt choáng phản vệ, co thắt phế quản, phù mạch đau cơ, đau khớp.
+ Ban đỏ đa dạng.
+ Làm chậm nhịp tim, hạ huyết áp, block nhĩ thất, suy tâm thu sau khi tiêm nhanh.
+ Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ huyết cầu, giảm sản tủy xương.
+ To vú ở đàn ông.
+ Viêm tụy, viêm gan, đôi khi có vàng da.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần lưu ý khi sử dụng thuốc là:
– Có thể gây hạ đường huyết khi dùng phối hợp Glipizid với Ranitidin.
– Phối hợp các kháng sinh Quinolon với các thuốc đối kháng H2 thì hầu như không có sự ảnh hưởng.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Ranitidin qua được nhau thai, nhưng với liều điều trị không thấy xuất hiện tác hại nào đến người mẹ mang thai và sức khoẻ thai. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng trong thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Ranitidin bài tiết qua sữa, vì vậy có thể gây hại đến trẻ bú sữa mẹ. Chỉ nên dùng khi cần thiết đối với phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Có thể gây đau đầu, chóng mặt, cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Người suy gan nặng, người bệnh rối loạn chuyển hóa Porphyrin cấp, có nguy cơ tăng tác ngoại ý và nguy cơ quá liều.
– Cần tránh dùng cho người có tiền sử rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
– Tăng nguy cơ chậm nhịp tim ở người có bệnh tim.
– Cần loại trừ khả năng bị ung thư trước khi điều trị vì có khả năng che lấp các triệu chứng của ung thư dạ dày và làm chậm chẩn đoán.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Vintex Inj 50mg/2ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm Vintex Inj 50mg/2ml chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Vintex Inj 50mg/2ml có tốt không? Có hiệu quả như lời đồn không? Để biết một sản phẩm có hiệu quả không, cần chú ý những điểm sau đây:
– Thứ nhất: Phải mua được sản phẩm chính hãng, chất lượng đảm bảo.
– Thứ 2, tuân thủ theo hướng dẫn điều trị, hạn chế quên liều, quá liều hay tự ý bỏ điều trị.
Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc tác dụng nhanh, hiệu quả với bệnh loét dạ dày – tá tràng, bệnh trào ngược.
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng.
– Giá thành phù hợp với chất lượng.
Nhược điểm
– Cần được thực hiện bởi nhân viên y tế.
– Có thể gây ra một số tác dụng ngoại ý khi dùng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.