Thuốc Treviso 10mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Phil Inter Pharma.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nang mềm.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Isotretinoin 10mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Isotretinoin
– Ức chế hoạt động của tuyến bã nhờn, do đó giảm kích thước của tuyến.
– Đồng thời giảm sự phát triển của vi khuẩn P. acnes.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp mụn trứng cá nặng đã đề kháng với các phương pháp điều trị trước đó, nhất là mụn bọc.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau: Có thể uống 1 – 2 lần/ngày.
– Liều khuyến nghị: 0,5 – 1 mg/kg/ngày.
– Tổng liều tối đa trong một đợt điều trị ≤ 120-150 mg/kg.
– Thời gian một đợt điều trị trong khoảng từ 16 – 24 tuần.
– Đa phần khỏi bệnh sau 1 đợt điều trị. Trong trường hợp tái phát nên uống cách liều trước ít nhất 8 tuần.
– Bệnh nhân suy thận nặng: Khởi đầu với liều thấp (1 viên/ngày). Liều lượng có thể tăng lên tới 1 mg/kg/ngày hoặc liều tối đa để điều trị.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Đau đầu nặng, buồn nôn, khó chịu ở bụng, nôn, buồn ngủ, kích thích và ngứa.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Treviso 10mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Phụ nữ mang thai hoặc có ý định có thai, phụ nữ đang cho con bú.
– Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, trừ khi đã thực hiện biện pháp tránh thai hiệu quả.
– Đang dùng với Tetracyclin.
– Bệnh nhân suy chức năng gan, có nồng độ lipid máu cao, rối loạn thừa vitamin A.
– Trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
– Rất thường gặp:
+ Giảm tiểu cầu, tỷ lệ tế bào máu bào trung tính lắng tăng lên, thiếu máu.
+ Viêm bờ mi, viêm kết mạc, ngứa mắt, khô mắt.
+ Tăng men gan.
+ Tăng Triglycerid máu, giảm lipoprotein mật máu độ cao.
+ Ngứa, phát ban hồng dưới da ban, mỏng da (nguy cơ chấn thương do ma sát), viêm da, viêm môi, khô da.
+ Đau khớp, đau cơ, đau khớp và mô liên lưng (đặc biệt là ở trẻ em và vị thành niên)
– Thường gặp:
+ Đau đầu.
+ Tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, protein niệu, đái ra máu.
+ Khô mũi, viêm mũi họng, chảy máu cam.
+ Giảm bạch cầu tế bào trung tính.
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, phản ứng dị ứng da, xu hướng tích vi bất thường cực, lo lắng, thay đổi tâm trạng, trầm cảm.
+ Rụng tóc.
– Rất hiếm gặp:
+ To hạch, nhiễm vi khuẩn gram dương.
+ Viêm mạch, giảm thính lực.
+ Viêm gan.
+ Mụn trứng cá trầm trọng.
+ Viêm khớp, vôi hóa gân và dây chằng, giảm mật độ xương…
– Không rõ tỷ lệ:
+ Hồng ban đa dạng, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson.
+ Tiêu cơ vân.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo nên tránh sử dụng đồng thời, bao gồm:
– Vitamin A (kể cả chế độ ăn uống bổ sung): Tăng độc tính.
– Tetracyclin: Tăng áp nội sọ lành tính.
– Keratolytic tại chỗ (thuốc tiêu sừng tại chỗ, thuốc gây tróc mụn trứng cá): Kích thích da có thể tăng lên.
– Thuốc chống động kinh Carbamazepin: Giảm nồng độ carbamazepin trong huyết tương.
– Hormon tránh thai: Gây ra tác dụng phụ trên lipid máu, vì vậy cần được khuyến cáo giám sát lipid máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Thuốc có thể gây ra sảy thai tự nhiên, dị tật thai nhi liên quan đến sọ, tuyến ức, mặt, tim. Một vài trẻ sơ sinh gặp phải tình trạng kém thông minh, suy giảm thần kinh. Các nguy cơ dị tật xuất hiện cao ở tất cả liều điều trị và ngay cả khi thời gian tiếp xúc ngắn. Do đó, chống chỉ định sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Chưa có thông tin về thuốc có phân bố trong sữa mẹ nhưng ái lực cao của Isotretinoin với Lipid khiến khả năng này có thể xảy ra. Do đó chống chỉ định sử dụng thuốc khi đang cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn thị giác ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Chú ý một số tác dụng phụ trong khi sử dụng:
+ Trầm cảm.
+ U giả ở não.
+ Viêm tụy.
+ Tăng mức triglycerid huyết thanh.
+ Men gan tăng nhẹ đến trung bình.
+ Rối loạn keratin hóa.
+ Suy thị giác.
+ Giảm bạch cầu trung tính.
+ Phản ứng quá mẫn và phản ứng dị ứng
– Không nên cho máu trong thời gian điều trị và sau 1 tháng ngưng thuốc.
– Không nên tiếp xúc tia UV, ánh sáng mặt trời trong thời gian dài.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Treviso 10mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, có thể mua tại nhà thuốc trực tuyến được dược sĩ tư vấn sử dụng hiệu quả và an toàn. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Treviso 10mg có tốt không? Để được giải đáp nghi vấn, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị mụn trứng cá dạng nặng.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
– Không được dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.