Thuốc Tenco 300mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
US Pharma USA.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ có 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén dài bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Cefdinir 300mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Cefdinir
– Có tác dụng diệt khuẩn nhờ khả năng ức chế sự tổng hợp của thành vi khuẩn.
– Cefdinir có phổ kháng khuẩn rộng chống các vi sinh vật gram dương và gram âm.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn ở mức độ nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra sau:
– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
+ Viêm phổi mắc phải từ cộng đồng.
+ Viêm phế quản mạn tính.
+ Viêm xoang.
+ Viêm họng.
+ Viêm amidan.
+ Viêm da và mô mềm không biến chứng.
– Với trẻ em từ 6 tháng – 12 tuổi: Nên sử dụng dạng hỗn dịch.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm dùng: Không nên uống cùng thức ăn,
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Liều dùng cho tất cả các nhiễm khuẩn là 2 viên/lần/ngày hoặc có thể sử dụng 1 viên/lần x 2 lần/ngày trong vòng 10 ngày.
– Suy thận với độ thanh thải creatinine < 30 mL/phú:
+ Người lớn: 1 viên/lần/ngày.
+ Bệnh nhân nhi: 7mg/kg/lần/ngày (có thể lên đến 300 mg).
– Bệnh nhân thẩm tách máu: Liều khởi đầu và sau mỗi lần thẩm phân máu là 300 mg hoặc 7 mg/kg x 2 ngày/lần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chưa có các thông tin về quá liều ở người. Các triệu chứng ngộ độc sau khi uống quá liều với các kháng sinh họ Beta lactam khác là buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Tenco 300mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với kháng sinh nhóm Cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Trẻ dưới 12 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được báo cáo khi sử dụng:
– Rối loạn ở đường tiêu hoá:
+ Tiêu chảy, đau bụng.
+ Viêm đại tràng có màng giả biểu hiện bằng phân có máu.
+ Viêm đại tràng nghiêm trọng.
– Choáng: Do đó cần theo dõi bệnh nhân, và khi gặp bất kỳ triệu chứng nào khác như cảm giác khó chịu, muốn đại tiện, ù tai, khó chịu ở khoang miệng, thở khò khè, chóng mặt hoặc toát mồ hôi.
– Phản ứng phản vệ: Khó thở, cơn bừng nóng lan tỏa, phù mạch, mày đay.
– Rối loạn ngoài da: Hội chứng Stevens -Johnson, hội chứng Lyell.
– Rối loạn về huyết học:
+ Giảm huyết cầu toàn thể, tiểu cầu.
+ Mất bạch cầu hạt.
– Viêm phổi hoặc hội chứng PIE.
– Rối loạn thận: Suy thận cấp tính.
– Viêm gan nghiêm trọng như viêm gan đột ngột, rối loạn chức năng gan kèm nồng độ AST (GOT), ALT (GPT) hoặc phosphatase kiềm tăng rõ rệt, vàng da có thể xảy ra.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Các antacid (có chứa nhôm hoặc magnesi), các thuốc bổ sung sắt và thức ăn có chứa sắt: Giảm hấp thu Cefdinir. Cần uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
– Probenecid: Ức chế sự đào thải của thận đối với cefdinir.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có nghiên cứu đầy đủ và kiểm soát tốt ở phụ nữ mang thai. Chỉ sử dụng thuốc trong thai kỳ khi thật cần thiết.
– Bà mẹ cho con bú: Sau khi uống liều duy nhất 600mg, Cefdinir không được phát hiện trong sữa mẹ. Tuy nhiên vẫn phải thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú, chỉ điều trị khi thật sự cần thiết.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ choáng, chóng mặt, ù tai ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Không nên thực hiện những công việc lái xe và vận hành máy móc trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần dùng thận trọng khi dùng cho đối tượng sau:
+ Tiền sử quá mẫn cảm với nhóm penicillin.
+ Gia đình hoặc bản thân có các phản ứng dị ứng, bao gồm bị hen phế quản, phát ban hoặc mày đay.
+ Rối loạn nặng về thận.
+ Không nuôi dưỡng được bằng đường miệng, hoặc người cần nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, hoặc có thể trạng suy nhược (do nguy cơ phát triển các triệu chứng thiếu hụt vitamin K).
+ Bệnh nhân cao tuổi: Cần chỉnh liều lượng và khoảng cách dùng liều.
– Các thận trọng khác:
+ Do tăng nguy cơ phát triển của vi khuẩn kháng thuốc nên không dùng khi chưa có kết luận về tình trạng nhiễm khuẩn.
+ Điều trị kéo dài gây phát triển của các chủng kháng khuẩn. Do đó phải theo dõi bệnh nhân thận trọng nếu thấy cần thiết. Nếu gặp phải tình trạng nhiễm độc cần có các liệu pháp điều trị hỗ trợ thích hợp.
+ Thận trọng với những bệnh nhân có tiền sử viêm ruột kết.
+ Khi uống cefdinir đồng thời các chế phẩm chứa sắt (như sữa bột) hoặc chất dinh dưỡng làm phân nhuốm màu hơi đỏ.
+ Có thể gặp nước tiểu màu hơi đỏ.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Tenco 300mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán trên các nhà thuốc đạt GPP với giá dao động tùy từng thời điểm. Nếu có bất cứ thắc mắc gì về sản phẩm, hãy liên hệ cho chúng tôi theo số hotline. Chúng tôi luôn cam kết thuốc chất lượng tốt, chính hãng, giá cả hợp lý và giao hàng nhanh nhất có thể.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tenco 300mg có tốt không? có hiệu quả không? Đây là tâm lý lo lắng chung của mọi người trước khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn khác nhau như viêm phổi cộng đồng, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan…
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
– Không nên dùng cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.