Thuốc Clocardigel là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV.
Quy cách đóng gói
Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Clopidogrel 75mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Clopidogrel
– Là thuốc ức chế kết tập tiểu cầu mạnh và đặc hiệu.
– Cơ chế: Ức chế chọn lọc Adenosine Diphosphate (ADP) gắn vào thụ thể ở tiểu cầu và kết quả của sự gắn kết này là sự hoạt hóa trung gian ADP của phức hợp GPIIB/lla, từ đó ức chế sự kết tập tiểu cầu.
– Tiểu cầu có vai trò sinh lý quan trọng của bệnh xơ vữa động mạch và các trường hợp huyết khối.
Chỉ định
Thuốc Clocardigel được sử dụng để làm giảm các biến chứng do xơ vữa động mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ và tử vong bởi nguyên nhân mạch máu ở bệnh nhân:
– Vừa mới bị đột quỵ.
– Vừa mới bị nhồi máu cơ tim.
– Bị bệnh động mạch ngoại vi vừa được xác định.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống. Không được tự ý thay đổi đường dùng thuốc.
– Uống nguyên cả viên với 1 ly nước.
– Thời điểm sử dụng: Bất kỳ lúc nào.
Liều dùng
Tham khảo liều dùng:
* Nhồi máu cơ tim gần đây, đột quỵ gần đây, hoặc bệnh động mạch ngoại vi vừa được xác định: 1 viên/lần/ngày.
* Hội chứng mạch vành cấp:
– Bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp không có sóng ST chênh lên (đau thắt ngực không ổn định/nhồi máu cơ tim không có sóng Q):
+ Liều khởi đầu 4 viên/lần/ngày.
+ Liều duy trì 1 viên/lần/ngày.
+ Dùng kết hợp với 75-325 mg Aspirin/ngày.
– Bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có sóng ST chênh lên:
+ 1 viên/lần/ngày.
+ Dùng kết hợp với Aspirin, có thể kèm theo thuốc tan huyết khối.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, dùng liều kế tiếp như dự định.
+ Không dùng gấp đôi liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Có thể dẫn đến kéo dài thời gian chảy máu và những biến chứng tiếp theo.
+ Cách xử lý: Ngừng thuốc và đưa ngay đến trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Clocardigel không được dùng cho các trường hợp:
– Mẫn cảm với Clopidogrel hay bất kỳ thành phần nào của công thức.
– Chảy máu do đang có bệnh lý như chảy máu dạ dày – ruột, xuất huyết võng mạc hoặc nội sọ.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng có thể xảy ra một số tác dụng phụ như:
– Đau bụng.
– Nôn.
– Tiêu chảy, táo bón.
– Ngứa, ban da.
– Chảy máu dạ dày – ruột.
– Rối loạn đông máu – chảy máu.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi phối hợp Clopidogrel với:
– Aspirin: Tăng tác dụng chống ức chế tập tiểu cầu trên collagen.
– Thuốc chống viêm Non-Steroid: Tăng nguy cơ chảy máu dạ dày – ruột.
– Thuốc ức chế tiểu cầu, thuốc tan huyết khối, thuốc chống đông máu và các thuốc gây giảm tiểu cầu: Tăng nguy cơ chảy máu.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ trên phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc đi qua nhau thai, tuy nhiên, không gây độc đến bào thai. Để đảm bảo an toàn, không nên dùng trong giai đoạn thai kỳ.
– Bà mẹ cho con bú: Nghiên cứu trên chuột cho thấy Clopidogrel và/hoặc chất chuyển hóa được bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy. không nên dùng cho phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng phụ có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân:
+ Có nguy cơ bị chảy máu do chấn thương, phẫu thuật hoặc là những bệnh lý chảy máu khác như loét.
+ Suy gan nặng.
+ Suy thận nặng.
+ Trẻ em vì tính an toàn chưa được thiết lập.
– Nên ngừng thuốc 7 ngày trước phẫu thuật.
– Khi dùng, rất hiếm gặp chứng ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối (TTP) và có khả năng gây tử vong, cần phải điều trị ngay.
– Khi sử dụng, có thể dễ bị bầm tím và kéo dài thời gian chảy máu.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Clocardigel giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Clocardigel hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 280000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 250000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Clocardigel có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Có hiệu quả cao trong việc làm giảm các biến chứng do xơ vữa động mạnh.
– Thiết kế nhỏ gọn, tiện lợi khi sử dụng.
– Được sản xuất trên quy trình hiện đại hàng đầu ở Việt Nam.
Nhược điểm
– Có thể gây ra một số tác dụng ngoại ý khi sử dụng.
– Giá thành tương đối cao.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.