Thuốc Triamvirgi là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Fisiopharma S.r.l Nucleo Industriale.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 ống x 2ml.
Dạng bào chế
Hỗn dịch tiêm.
Thành phần
Mỗi ống có chứa:
– Triamcinolon acetonid 80mg.
– Tá dược vừa đủ 1 ống.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Triamcinolon acetonid
– Là một Glucocorticoid tổng hợp có Fluor, có thể dùng để uống, tiêm bắp hoặc tiêm tại chỗ, bôi ngoài da hoặc hít.
– Có tác dụng: Chống dị ứng, ức chế miễn dịch, chống viêm mạnh.
– So với Prednisolon thì tác dụng giữ muối nước yếu hơn nhưng tác dụng khác của glucocorticoid lại mạnh và kéo dài hơn.
Chỉ định
Thuốc Triamvirgi được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Dùng tại chỗ (tiêm trong khớp hoặc sẹo lồi): Điều trị sưng tấy và cứng khớp gây bởi chấn thương, thấp khớp (viêm đa khớp mãn tính tiến triển), đau cục bộ ngắn hạn, viêm màng hoạt dịch, viêm túi hoạt dịch, viêm gân,…
– Tiêm bắp: Điều trị các bệnh như bệnh da, khớp và các bệnh về đường hô hấp, dị ứng có yêu cầu dùng Corticosteroid.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng tiêm bắp, tiêm khớp, tiêm trong da.
– Trước khi tiêm tay phải tuyệt đối vô trùng.
– Quanh vị trí tiêm phải được tiệt trùng đúng cách.
– Lắc kỹ ống trước khi lấy thuốc, sau khi lấy thuốc phải tiêm ngay.
– Khi tiêm, kim tiêm không được xuyên qua mạch máu.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Tiêm trong khớp: Liều dùng sẽ thay đổi tùy thuộc vào khớp to hay nhỏ.
+ Trẻ em 6-12 tuổi: 2,5-15mg/lần.
+ Người lớn: 2,5-40mg/lần.
– Tiêm bắp:
+ Trẻ em 6-12 tuổi: Khuyên dùng 0,03-0,2mg/kg, cứ 1 ngày hoặc 7 ngày thì tiêm 1 lần.
+ Người lớn: Nên tiêm 40mg vào cơ mông hoặc bắp sâu. Lặp lại nếu tái phát. Liều dùng tối đa 100mg/lần.
– Tiêm trong vùng tổn thương, trong da (sẹo lồi):
+ Khuyên dùng 10mg/ml.
+ Mỗi vị trí tiêm từ 1-3 mg và tối đa là 5mg. Khi tiêm nhiều vị trí thì các vị trí phải cách nhau tối thiểu 1cm và tổng liều tối đa là 30mg.
Chú ý:
– Khi đạt được mục đích điều trị thì phải giảm liều từ từ trước khi ngừng thuốc hẳn và nên dừng thuốc càng sớm càng tốt.
– Kiểm tra tình trạng bệnh thường xuyên để điều chỉnh liều cho phù hợp.
– Nếu cần điều trị kéo dài, có thể dùng thuốc cách ngày và sau một khoảng thời gian dài nên ngừng thuốc từ từ.
– Đối với trẻ em, liều dùng phụ thuộc vào mức độ bệnh và đáp ứng với thuốc.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều: Thuốc được tiêm bởi cán bộ y tế, do đó không xảy ra tình trạng quên liều.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Chưa có báo cáo liên quan đến tình trạng quá liều khi sử dụng thuốc.
+ Cách xử trí:
* Quá liều cấp tính: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
* Quá liều mạn tính: Điều trị liên tục bằng steroid và liều dùng Corticosteroid có thể giảm tạm thời hoặc điều trị luân phiên cách ngày.
Chống chỉ định
Thuốc Triamvirgi không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh Zona.
– Bệnh nhân nhiễm khuẩn nặng cấp tính chưa điều trị được bằng kháng sinh thích hợp.
– Điều trị ngay từ đầu tình trạng hen.
– Bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân.
– Tiêm tĩnh mạch và tiêm cột sống.
– Trẻ em dưới 6 tuổi.
– Bệnh thủy đậu.
– Bệnh loét dạ dày tá tràng.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ có thể gặp khi dùng thuốc:
– Thường gặp:
+ Cơ, xương: Yếu cơ, teo cơ.
+ Chuyển hóa: Giảm Kali huyết, phù, tăng huyết áp, giữ Natri.
– Ít gặp:
+ Thần kinh: Rối loạn tâm thần kèm theo các triệu chứng cảm xúc.
+ Máu: Huyết khối.
+ Nội tiết: Bộc phát các bệnh tiềm tàng như bệnh lao, đái tháo đường, suy vỏ thượng thận, triệu chứng giả Cushing, cân bằng protein giảm, trẻ chậm lớn. đái tháo đường, khả năng đề kháng giả.
+ Mắt: Glocom, khi dùng kém dài có thể dẫn đến đục nhân mắt dưới bao phía sau.
+ Cơ, xương: Loãng xương, teo da và cơ, khó liền vết thương.
– Hiếm gặp: Tăng áp lực nội sọ.
– Ngoài ra có thể gặp: Tăng áp lực nội sọ lành tính kèm theo nôn, đau đầu, phù gai thị do phù não, viêm tắc tĩnh mạch, tình trạng nhiễm trùng nặng thêm, mắt ngủ, ngất, choáng phản vệ, viêm mạch hoại tử, Hormon hướng vỏ thượng thận ở tuyến yên bị ức chế dẫn đến teo tuyến thượng thận, viêm mũi hoặc Eczema tiềm tàng.
– Nếu ngừng thuốc, giảm liều đột ngột hoặc tăng nhu cầu Corticosteroid do stress, nhiễm trùng, chấn thương, phẫu thuật có thể gây ra đau cơ, khớp, tróc da, khó thở, chán ăn, buồn nôn, nôn, sốt, hạ đường huyết, hạ huyết áp, mất nước dẫn đến chết nếu ngừng thuốc đột ngột, khó chịu, yếu cơ, thay đổi tâm thần, kích thích tái phát bệnh cũ.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ phản ứng phụ khi dùng thuốc.
Tương tác thuốc
Không kết hợp với:
– Thuốc hạ đường huyết (gồm cả Insulin), thuốc hạ huyết áp và lợi tiểu: Corticoid làm giảm tác dụng của những thuốc này.
– Rifampicin, Rifabutin, Carbamazepin, Primidone, Aminoglutethimide, Barbiturat, Phenytoin: Tăng thanh thải và chuyển hóa Corticoid, làm giảm tác dụng điều trị.
– Acetazolamid, lợi tiểu Thiazid, Carbenoxolon: Tăng tác dụng giảm Kali huyết.
– Các thuốc chống đông máu Coumarin: Tăng tác dụng của thuốc chống đông
máu. Kiểm tra thời gian Prothrombin và thời gian đông máu để tránh chảy máu tự phát.
– Salicylat: Tăng thanh thải Salicylat, ngừng Corticoid có thể gây nhiễm độc Salicylat.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và có sự theo dõi của cán bộ y tế.
– Bà mẹ cho con bú: Thận trọng dùng thuốc với phụ nữ đang cho con bú do Triamcinolon bài tiết qua sữa mẹ. Thường xuyên theo dõi các biểu hiện suy thượng thận ở trẻ nhỏ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Khi các khớp xương đã bị nhiễm trùng trước đó thì không được tiêm thuốc trực tiếp vào.
– Thường xảy ra teo da cục bộ khi tiêm dưới da do đó không được tiêm quá liều khuyến cáo.
– Phải tiêm thuốc vào sâu cơ mông.
– Đã có báo cáo về một số trường hợp tăng nhãn áp, viêm mắt, rối loạn thị giác, mất thị giác khi tiêm Triamcinolone vào mắt nên không tiêm thuốc trực tiếp vào mắt.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Triamvirgi giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc tiêm chỉ được bán tại một số cơ sở được cấp phép trên toàn quốc. Giá bán có thể chênh lệch tùy từng địa điểm. Cùng với đó thực trạng hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng đang tràn lan trên thị trường, ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả điều trị.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Triamvirgi có tốt không? có hiệu quả không? Đây là tâm lý lo lắng chung của mọi người trước khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo về chất lượng.
– Điều trị hiệu quả các trường hợp viêm, dị ứng.
Nhược điểm
– Không sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi.
– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và không sử dụng được cho phụ nữ đang cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.