Thuốc Acezin DHG 5 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
DHG Pharma.
Quy cách đóng gói
Hộp 2 vỉ x 25 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Alimemazin tartrat 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Alimemazin
– Là thuốc kháng histamin thuộc dẫn chất của Phenothiazin.
– Có tác dụng chống dị ứng, kháng serotonin mạnh.
– Đồng thời giảm ho, an thần.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho những trường hợp sau:
– Điều trị các triệu chứng dị ứng hô hấp (bao gồm viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi), viêm kết mạc, phù Quincke, nổi mày đay.
– Chứng mất ngủ (thỉnh thoảng hoặc tạm thời).
– Tiền mê trước phẫu thuật.
– Điều trị chứng ho khan, ho dị ứng hoặc kích ứng.
– Điều trị phối hợp trong các bệnh ngoài da có ngứa ( như eczema, sẩn ngứa).
Cách dùng
Cách sử dụng
Dùng đường uống.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
* Chữa mày đay, mẩn ngứa:
– Người lớn: 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày.
– Người cao tuổi uống giảm liều 2 viên/lần x 1-2 lần/ngày.
– Trẻ em trên 2 tuổi: ½ -1 viên/lần x 3- 4 lần/ngày.
* Kháng histamin, chống ho:
– Người lớn: 1-8 viên/ngày, chia nhiều lần.
– Trẻ em trên 2 tuổi: 0,5 – 1mg/kg thể trọng/ngày, chia nhiều lần.
* Dùng để gây ngủ: Uống trước khi đi ngủ.
– Người lớn: 1-4 viên.
– Trẻ em: 0,25-0,5mg/kg thể trọng/ngày.
* Dùng trước khi gây mê:
– Trẻ em 2-7 tuổi: Liều cao nhất 2mg/kg thể trọng, trước khi gây mê 1-2 giờ.
– Người lớn: Sử dụng dạng thuốc tiêm.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều có triệu chứng:
+ Buồn ngủ hoặc mất ý thức, tăng nhịp tim, hạ huyết áp.
+ Biến đổi điện tâm đồ, hạ thân nhiệt, loạn nhịp thất.
+ Các phản ứng ngoại tháp trầm trọng.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Acezin DHG 5 không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với Phenothiazin hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Rối loạn chức năng gan, thận, động kinh, u tế bào ưa Crôm.
– Bệnh Parkinson, thiểu năng tuyến giáp, bệnh nhược cơ, phì đại tuyến tiền liệt.
– Tiền sử Glôcôm góc đóng.
– Không sử dụng khi quá liều do barbituric, opiat và rượu.
– Không dùng khi giảm bạch cầu, đã từng bị mất bạch cầu hạt.
– Trẻ em dưới 2 tuổi.
Tác dụng không mong muốn
Tần suất tác dụng ngoài ý muốn phụ thuộc vào liều và thời gian sử dụng, và cả chỉ định điều trị:
– Thường gặp:
+ Mệt mỏi, uể oải, đau đầu, chóng mặt nhẹ.
+ Khô miệng, đờm đặc.
– Ít gặp:
+ Rối loạn điều tiết mắt.
+ Táo bón, bí tiểu tiện.
+ Hiếm gặp:
+ Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu.
+ Khô miệng có thể gây hại răng và men răng.
+ Ngừng hô hấp, có báo cáo gây tử vong đột ngột ở trẻ nhỏ.
+ Giảm huyết áp, tăng nhịp tim.
+ Viêm gan vàng da do ứ mật.
+ Triệu chứng ngoại tháp, rối loạn trương lực cơ thấp, rối loạn vận động muộn, , giật run Parkinson, bồn chồn.
– Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo thường là trên lý thuyết và không nguy hiểm, bao gồm:
– Thuốc ngủ barbituric, rượu và các thức ăn uống có chứa rượu, thuốc an thần khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của thuốc và ức chế hô hấp.
– Thuốc chống tăng huyết áp, nhất là các thuốc chẹn thụ thể alpha- adrenergic: Tăng tác dụng hạ huyết áp..
– Thuốc kháng cholinergic khác: Tăng tác dụng kháng cholinergic của Alimemazin làm táo bón, say nóng…
– Amphetamin, Levodopa, Guanethidin, Adrenalin: Đối kháng tác dụng.
– Các antacid, các thuốc chữa Parkinson, Lithi cản trở hấp thu của Alimemazin. Lithi có thể gây hội chứng não cấp nhất là Lithi sử dụng với liều cao.
– Thuốc hạ đường huyết: Dùng Alimemazin liều cao làm giảm đáp ứng thuốc này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa chứng minh được thuốc an toàn cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú. Không được dùng cho đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ gây buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng cho người cao tuổi, chú ý khi thời tiết rất nóng hoặc rất lạnh (vì có thể tăng hoặc hạ nhiệt).
– Tác dụng phụ buồn ngủ thường xảy ra trong những ngày đầu điều trị. Do đó không điều khiển xe hoặc máy móc trong những ngày uống thuốc.
– Người cao tuổi rất dễ bị giảm huyết áp thế đứng.
– Alimemazin tác động đến các test da thử với các dị nguyên.
– Tránh dùng rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Acezin DHG 5 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 14.000 VND/hộp, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Acezin DHG 5 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị dị ứng hô hấp, mày đay, viêm kết mạc,..
– Cải thiện giấc ngủ, đem lại giấc ngủ sâu và ngon hơn.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn.
– Không sử dụng cho phụ nữ mang thai hoặc đang có con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.