Thuốc BN-DOPROSEP tablet là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Jin Yang Pharma Co., Ltd.
Địa chỉ: 649-3, Choji-Dong, Ansan-Si, Kyunggi-Do, Korea.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Nabumetone 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Nabumetone
– Nabumeton thuộc nhóm kháng viêm không steroid có đặc tính chống viêm. giảm đau và hạ sốt.
– Cơ chế: Ức chế sinh tổng hợp prostaglandin (chất trung gian gây viêm). Tuy nhiên Nabumeton là tiền chất, sau khi được đưa vào cơ thể bị oxy hóa ở gan tạo thành 6-methoxy-2-naphthylacetic acid (6MNA) mới có hoạt tính do cấu trúc tương tự Naproxen.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho để điều trị các triệu chứng cấp và mạn tính những trường hợp sau:
– Viêm xương khớp mạn tính.
– Viêm khớp dạng thấp (sưng, viêm, cứng và đau khớp).
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Buổi tối trước khi đi ngủ.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Người lớn:
+ Liều khởi đầu: 2 viên/lần/ngày.
+ Một số trường hợp phải uống 3 -4 viên/ngày mới thấy hiệu quả.
– Người lớn tuổi: Tối đa 2 viên/ngày, đa số trường hợp liều 1 viên/ngày đã thấy hiệu quả.
– Bệnh nhân suy thận dựa vào độ thanh thải creatinin:
+ Từ 50ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều.
+ Từ 30-49 ml/phút: Liều khởi đầu 750ml/phút, có thể tăng đến 3 viên/ngày.
+ < 30 ml/phút: Khởi đầu 1 viên/ngày, sau đó tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng: Thờ ơ, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, suy thận cấp tính, tăng huyết áp, hôn mê, trầm cảm.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc BN-DOPROSEP tablet không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Mẫn cảm chéo với Aspirin và thuốc kháng viêm không steroid. Sau khi dùng thuốc này có biểu hiện hen, polyp mũi, mày đay, phù mạch.
– Suy gan nặng.
– Loét dạ dày tá tràng tiến triển.
– Suy thận nặng không được thẩm tách máu.
– Phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
– Trẻ em dưới 15 tuổi.
– Điều trị đau trong giai đoạn phẫu thuật bắc cầu chủ vành.
Tác dụng không mong muốn
– Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, táo bón, xuất huyết tiêu hóa tiềm ẩn hoặc ồ ạt, viêm thực quản, đầy hơi, loét dạ dày tá tràng. Hiếm khi gặp viêm trực tràng, thủng hoặc viêm dạ dày.
– Huyết học: Thiếu máu, rối loạn công thức máu, giảm tiểu cầu, bạch cầu.
– Da: Viêm miệng, phát ban da, mày đay, ngứa, ban đỏ đa dạng, nhạy cảm với ánh sáng, nhiễm độc hoại tử biểu bì…
– Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, ù tai, ngủ gật, mệt mỏi…
– Tim mạch: Phù, tăng huyết áp, phù chỉ dưới, đỏ bừng mặt, nhịp tim nhanh.
– Gan:
+ Tăng tạm thời transaminase huyết thanh hoặc bilirubin.
+ Rất hiếm khi bị viêm gan.
– Thận:
+ Rối loạn các thông số chức năng thận (tăng Creatinin huyết thanh hay ure trong nước tiểu).
+ Hiếm khi gây suy thận.
– Thị giác: Viêm kết mạc, rồi loạn thị giác.
– Dị ứng: Phù, phản ứng tăng nhạy cảm như phản ứng phản vệ.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid khác: Gây khởi phát cơn hen cấp.
– Wafarin và các thuốc kháng viêm không steroid khác: Chất chuyển hóa của Nabumeton là 6MNA có đặc điểm gắn kết mạnh với protein nên có khả năng thể chỗ các thuốc khác tại vị trí gắn lên protein. Thận trọng khi phối hợp.
– Thức ăn hay sữa: Nabumeton hấp thu nhanh hơn nhưng tổng lượng 6MNA trong máu không thay đổi.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu về độ an toàn của thuốc trong giai đoạn thai kỳ và đang cho con bú. Không sử dụng thuốc cho các đối tượng trên.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ nhức đầu, ù tai, chóng mặt, mệt mỏi, ngủ gật ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người có bệnh lý đường tiêu hóa hoặc đang dùng thuốc chống đông. Nên theo dõi những bất thường ở dạ dày-ruột. Ngừng thuốc nếu thấy vết loét hay xuất huyết đường tiêu hóa.
– Dùng thuốc chỉ điều trị triệu chứng, không điều trị nguyên nhân.
– Nếu sử dụng để điều trị các triệu chứng mạn tính cần lưu ý:
+ Không sử dụng thuốc trong thời gian dài.
+ Thường xuyên thực hiện các xét nghiệm như công thức máu, chức năng gan…
+ Nếu có dấu hiệu bất thường thì sử dụng các biện pháp phù hợp như giảm liều hoặc ngừng thuốc.
– Khi điều trị triệu chứng cấp, chú ý:
+ Cân nhắc khi viêm cấp tính nặng, sốt, đau.
+ Kết hợp điều trị nguyên nhân nếu có thể.
– Thận trọng khi dùng cho người suy tim xung huyết, cao huyết áp.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc BN-DOPROSEP tablet giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc BN-DOPROSEP tablet hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 400.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 370.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc BN-DOPROSEP tablet có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị các chứng viêm, sưng, cứng và đau khớp cấp hoặc mạn tính.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn trên các hệ cơ quan.
– Không dùng được cho giai đoạn mang thai hoặc đang có con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.