Thuốc SaVi Etoricoxib 30 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi.
Địa chỉ: Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén bao gồm:
– Etoricoxib 30 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Etoricoxib trong công thức
– Etoricoxib thuộc nhóm thuốc kháng viêm không Steroid (NSAIDs), là một chất ức chế chọn lọc COX – 2 (Cyclooxygenase – 2) mới. Khi dùng liều lên tới 150 mg, thuốc vẫn không gây ức chế COX – 1 (Cyclooxygenase – 1), do đó không ảnh hưởng đến khả năng tổng hợp Prostaglandin, là một yếu tố bảo vệ dạ dày.
– Hơn nữa, nhiều nghiên cứu đã chứng minh hoạt chất này không gây ra tác dụng kết tập tiểu cầu giống các thuốc cùng nhóm (Aspirin), điều này càng khẳng định về tính chọn lọc của thuốc.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Viêm khớp và viêm khớp dạng thấp cấp tính, mạn tính.
– Viêm cột sống dính khớp.
– Viêm khớp thống phong cấp tính.
– Giảm đau.
– Đau bụng kinh nguyên phát.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
– Không được bẻ, nhai, nghiền viên.
– Nên dùng vào một thời điểm cố định để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
– Thời điểm dùng không phụ thuộc vào bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau:
– Người lớn:
+ Viêm khớp: Uống mỗi ngày 1 lần. Viêm xương khớp uống 30 mg. Viêm khớp dạng thấp, cột sống dính khớp: 90 mg. Viêm khớp thống phong cấp tính: 120 mg, dùng tối đa 8 ngày.
+ Giảm đau: Cấp tính: 120 mg/lần/ngày, tối đa trong 8 ngày. Mạn tính: 60 mg/lần/ngày.
– Suy gan:
+ Child – Pugh từ 5 – 6: Không quá 60 mg/lần/ngày.
+ Child – Pugh từ 7 – 9: 30 mg/lần/ngày, không quá 60 mg/lần/2 ngày.
– Suy thận: Khi CC < 30 ml/phút không được dùng thuốc, nếu lớn hơn thì dùng liều như bình thường.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Có thể uống bù nếu còn xa thời điểm dùng liều kế tiếp. Nếu không, uống tiếp như bình thường, không được uống gấp đôi.
Quá liều:
– Triệu chứng: Dùng liều duy nhất 500 mg hoặc 150 mg/ngày trong 21 ngày không thấy gây độc tính. Tuy vậy vẫn có thể gặp một số triệu chứng về đường tiêu hóa, mạch máu thận.
– Xử trí: Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ. Điều trị triệu chứng phối hợp hỗ trợ phục hồi, loại bỏ thuốc chưa hấp thu qua đường tiêu hóa.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hoặc với Aspirin và các NSAIDs khác.
– Suy tim sung huyết.
– Cao huyết áp kéo dài liên tục trên 140/90 mmHg, chưa được kiểm soát đầy đủ.
– Tim thiếu máu cục bộ đã xác lập, bệnh động mạch ngoại vi bao gồm cả mạch máu não.
– Sắp phẫu thuật tim hoặc hệ đại tuần hoàn.
– Rối loạn chức năng gan.
– Loét dạ dày tiến triển hoặc xuất huyết tiêu hóa.
– Thanh thải Creatinin dưới 30 ml/phút.
Tác dụng không mong muốn
– Trong quá trình điều trị có thể gặp vài phản ứng bất lợi sau:
+ Nhiễm trùng và ký sinh trùng, ung thư biểu mô tế bào đáy, ung thư vú ác tính.
+ Thiếu máu, dị ứng, chán ăn, đái tháo đường, tăng đường máu, lo âu, trầm cảm, mất ngủ.
+ Rối loạn hệ thần kinh: Loạn vị giác, giảm phản xạ, bệnh lý rễ thần kinh thắt lưng, rối loạn cảm giác,…
+ Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc, hội chứng Sicca, đau tai, ù tai, đau thắt ngực, rung nhĩ, suy tim sung huyết, đánh trống ngực, đỏ bừng, tăng huyết áp tâm trương, hạ huyết áp thế đứng.
+ Một số rối loạn khác ở các cơ quan khác như hô hấp, gan mật, xương khớp, thận và tiết niệu, tăng một vài các chỉ số xét nghiệm (ALT, AST, Nitrogen Ure máu, Creatine Phosphokinase,…).
– Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau:
– Salbutamol và Minoxidil đường uống: Nồng độ của Etoricoxib trong huyết tương bị thay đổi khi dùng cùng các thuốc hoạt hóa hoặc ức chế CYP3A4.
– Warfarin: Gia tăng 13% giá trị INR, cần theo dõi chỉ số này trong quá trình điều trị.
– Rifampin: Diện tích dưới đường cong (AUC) của thuốc bị giảm do Rifampicin tăng chuyển hóa ở gan.
– Methotrexate: Liều 120 mg Etoricoxib tăng 28% nồng độ và giảm 13% độ thanh thải của Methotrexate.
– Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển Angiotensin, thuốc đối vận Angiotensin II: Tác dụng hạ huyết áp của các thuốc này bị giảm khi dùng với các thuốc ức chế COX – 2, đồng thời độc tính trên thận cũng tăng lên, nhất là những người bị suy thận.
– Lithi: Nồng độ chất này trong máu tăng lên khi dùng cùng với Etoricoxib.
– Aspirin: Tăng tác dụng gây loét đường tiêu hóa khi dùng đồng thời 2 thuốc.
– Nồng độ Ethinyl Estradiol tăng lên khi được sử dụng cùng, cân nhắc lựa chọn các thuốc tránh thai đường uống có chứa Ethinyl Estradiol. Ngoài ra với các liệu pháp thay thế Hormon ví dụ trường hợp sau mãn kinh, cần tính đến sự gia tăng nồng độ Oestrogen để sử dụng với Etoricoxib.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Sử dụng thuốc ở cuối thai kỳ có thể gây ra sự đóng sớm ống động mạch. Chưa có nhiều thông tin về việc sử dụng thuốc cho đối tượng này. Do đó, chỉ nên dùng trong 6 tháng đầu.
– Phụ nữ cho con bú: Thí nghiệm trên động vật cho thấy thuốc được bài tiết qua sữa, chưa có nhiều nghiên cứu được tiến hành trên người vì vậy chưa biết rõ thuốc có đào thải qua sữa mẹ không.
– Các trường hợp đều cần tham khảo ý kiến bác sĩ, cân nhắc kỹ giữa lợi ích đạt được và nguy cơ có thể xảy ra.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do đó có thể sử dụng được.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Nguy cơ tim mạch có thể tăng theo liều và thời gian điều trị, do đó nên dùng thuốc với liều thấp nhất, thời gian ngắn có hiệu lực điều trị.
– Tính an toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc cho trẻ em chưa được thiết lập, không dùng cho đối tượng này.
– Do không có tác dụng kết tập tiểu cầu, không lựa chọn thuốc để thay thế Aspirin trong dự phòng biến cố tim mạch.
– Sự ảnh hưởng của thuốc trên đường tiêu hóa thường xảy ra ở liều cao, từ 150 mg/ngày trở lên, với liều nhỏ hơn tỉ lệ này khá thấp. Tuổi tác và tiền sử bệnh dạ dày cũng được xem là một trong những yếu tố nguy cơ, cũng như sử dụng cùng với Acid Acetylsalicylic hay Aspirin.
– Người bị bệnh thận tiến triển không nên dùng thuốc, khi điều trị cho người có CC < 30 ml/phút cần giám sát theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
– Thuốc có thể gây giữ nước, phù, tăng huyết áp, cần giám sát với những người có tiền sử. Nhất là đối với huyết áp, cần kiểm soát nếu muốn sử dụng thuốc, theo dõi liên tục 2 tuần đầu, sau đó có thể kiểm tra định kỳ, nếu huyết áp tăng quá cao thì xem xét thay đổi thuốc.
– Khi xuất hiện triệu chứng chức năng gan bất thường dai dẳng, tiến hành xét nghiệm, kết quả cho thấy gấp ba lần mức bình thường cần ngưng điều trị.
– Thận trọng với người có tiền sử quá mẫn với thuốc nhóm Salicylat, thuốc ức chế COX không chọn lọc.
– Trong tháng đầu tiên dùng thuốc dễ gặp các phản ứng da nghiêm trọng, nên ngừng thuốc nếu thấy xuất hiện bất cứ triệu chứng nào.
– Etoricoxib có thể làm giảm có triệu chứng sốt, ảnh hưởng đến chẩn đoán liên quan đến nhiễm trùng.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc SaVi Etoricoxib 30 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc SaVi Etoricoxib 30 đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 165000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc SaVi Etoricoxib 30 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Giảm đau, chống viêm hiệu quả.
– Dạng viên thuận tiện dễ dùng.
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Chưa đánh giá được hết về an toàn, hiệu quả khi sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú.
– Không được sử dụng cho trẻ nhỏ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.