Thuốc Ciprobay 400mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Bayer Pharma AG.
Địa chỉ: D-51368 Leverkusen, Đức.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 chai x 200 ml.
Dạng bào chế
Dung dịch truyền.
Thành phần
Mỗi 1 lọ dung dịch thuốc bao gồm:
– Ciprofloxacin 400mg.
– Tá dược vừa đủ 200ml dung dịch.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ciprofloxacin trong công thức
– Ciprofloxacin là một loại kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm Fluoroquinolon. Tác dụng thông qua việc ức chế DNA Girase, ngăn cản quá trình sao chép của Chromosom khiến vi khuẩn không thể sinh sản được.
– Kháng sinh này có phổ kháng khuẩn rộng:
+ Nhạy cảm với phần lớn vi khuẩn Gram âm: Pseudomonas và Enterobacter đều nhạy cảm với thuốc. Thuốc cũng có tác dụng trên các vi khuẩn đường ruột như Salmonella, Shigella; vi khuẩn đường hô hấp như Haemophilus và Legionella.
+ Vi khuẩn Gram dương: Enterococcus, Staphylococcus, Streptococcus,… kém nhạy cảm hơn. Với nhiều vi khuẩn kỵ khí Ciprofloxacin không có tác dụng.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp nhiễm trùng có biến chứng và không biến chứng do các tác nhân nhạy cảm ở các cơ quan, tổ chức sau:
– Hô hấp gây ra bởi Klebsiella, Proteus, E.coli, Pseudomonas, Enterobacter, Haemophilus, Branhamella, Legionella spp., Staphylococci.
– Viêm tai giữa, viêm xoang do vi khuẩn Gram âm, bao gồm Pseudomonas Aeruginosa, Staphylococci.
– Điều trị và dự phòng nhiễm trùng trên bệnh nhân suy giảm miễn dịch.
– Khử trùng đường ruột có chọn lọc ở các người miễn dịch suy giảm.
– Mắt, thận, hệ tiết niệu, sinh dục, ổ bụng, máu, xương và khớp.
– Bệnh than lây truyền qua đường hô hấp do Bacillus Antharacis.
– Trẻ em: Điều trị chọn lựa thứ 2 hoặc 3 ở nhiễm trùng tiết niệu có biến chứng, viêm thận do Escherichia Coli, viêm phổi cấp nặng do Pseudomonas Aeruginosa.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Đường dùng: Truyền tĩnh mạch.
– Thời gian truyền lớn hơn 60 phút. Truyền vào tĩnh mạch lớn để giảm sự khó chịu cho bệnh nhân, giảm nguy cơ kích ứng.
– Có thể truyền trực tiếp dung dịch hoặc pha với các dung dịch tương hợp khác.
– Quanh vị trí tiêm phải được tiệt trùng đúng cách.
– Kiểm tra bằng mắt thường dung dịch thuốc các tiểu phân nhỏ hoặc màu dung dịch trước khi tiêm.
– Khi tiêm, kim tiêm không được xuyên qua mạch máu, nếu không sẽ bị hoại tử mạch máu.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều sau:
– Liều lượng: Trường hợp nhiễm trùng ở các tổ chức, cơ quan.
+ Người lớn: Dùng mỗi ngày 2 lần.
Hô hấp, tiết niệu có biến chứng, sinh dục, tiêu chảy và các nhiễm trùng khác: 400 mg/lần.
Tiết niệu không biến chứng: 200 mg/lần.
+ Trẻ em và thiếu niên:
Xơ nang có nhiễm trùng: 3 x 10 mg/kg thể trọng.
Tiết niệu có biến chứng và viêm bể thận: Từ 3 x 6 mg/kg đến 3 x 10 mg/kg.
Tối đa không được quá 400 mg/liều.
+ Suy thận:
CC 30 – 60 ml/phút: Tối đa 800 mg/ngày.
CC < 30 ml/phút: Tối đa 400 mg/ngày.
+ Thẩm tách màng bụng liên tục ngoại trú: 50 mg/lít dịch thẩm tách, 4 lần/ngày, 6 giờ/lần.
– Thời gian điều trị:
+ Người lớn:
Lậu cấp không biến chứng: 1 ngày.
Nhiễm trùng thận, đường niệu, ổ bụng: 7 ngày.
Suy giảm miễn dịch: Dùng liên tục trong giai đoạn giảm bạch cầu.
Viêm tủy xương: Tối đa 2 tháng.
Nhiễm trùng khác: 7 – 14 ngày.
+ Trẻ em và thiếu niên:
Xơ nang: 10 – 14 ngày.
Nhiễm trùng tiết niệu nặng, viêm thận: 10 – 21 ngày.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Việc dùng thuốc được thực hiện bởi nhân viên y tế nên ít khi quên liều.
Quá liều:
– Triệu chứng: Có thể gặp các chứng như: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy,…
– Xử trí: Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ. Theo dõi chức năng thận, bao gồm cả pH nước tiểu, toan hóa nước tiểu nếu cần để phòng ngừa tạo tinh thể đường niệu, bù nước đầy đủ cho người bệnh. Chỉ một lượng < 10% thuốc được thải trừ bằng cách thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc và các chất thuộc nhóm Quinolon.
– Dùng cùng lúc với Tizanidine.
Tác dụng không mong muốn
– Trong quá trình điều trị có thể gặp vài phản ứng bất lợi sau:
+ Thường gặp: Phản ứng tại vị trí tiêm, buồn nôn, tiêu chảy.
+ Không thường gặp: Bội nhiễm nấm, tăng bạch cầu ái toan, kích động, đau đầu, choáng váng, rối loạn giấc ngủ, giảm sự thèm ăn, nôn, đau dạ dày, tăng men Transaminase, Bilirubin, nổi mề đay, ngứa, đau khớp, tổn thương thận,…
+ Hiếm gặp: Suy gan, vàng da, nhạy cảm với ánh sáng, mụn rộp, viêm ruột, thiếu máu, giảm bạch cầu, phù mạch, tăng hoặc hạ đường máu, lú lẫn, lo lắng, trầm cảm, rối loạn cảm giác, thị lực, tim đập nhanh,…
+ Rất hiếm gặp: Thiếu máu do tan máu, mất bạch cầu hạt, sốc phản vệ, loạn tâm thần, đau nửa đầu, rối loạn điều phối, rối loạn màu sắc, nghe kém, viêm mạch, viêm tụy, yếu cơ, viêm gân,…
+ Chưa rõ: Bệnh lý dây thần kinh ngoại biên, đa dây thần kinh ngoại biên, đoạn QT kéo dài, loạn nhịp thất, xoắn đỉnh, phát ban mụn mủ toàn thân, tăng INR.
– Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau:
– Thuốc kéo dài khoảng QT (Macrolid, chống loạn thần, chống trầm cảm 3 vòng,…): Các kháng sinh nhóm Quinolon có thể làm tăng tác dụng này của thuốc, tăng tác động bất lợi lên tim mạch.
– Probenecid, Tizanidine, Theophylline, các dẫn chất Xanthine khác, Cyclosporin, Clozapine: Các thuốc này khi dùng cùng với Ciprofloxacin đều tăng tích lũy trong cơ thể, vì vậy làm tăng nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ. Nên theo dõi, đánh giá các chỉ số cần thiết cả trong và sau điều trị nếu phải dùng cùng nhau.
– Nồng độ Phenytoin có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào từng bệnh nhân. Cần giám sát nồng độ Phenytoin huyết thanh trong và ngay sau liệu trình điều trị phối hợp cả hai thuốc. Bên cạnh đó, sự thải trừ Methotrexate có thể bị ức chế, làm tăng tích lũy chất này trong máu.
– NSAID: Do kháng sinh Quinolon có khả năng ức chế men chuyển Gyrase, khi dùng liều cao có thể gây co giật (ngoại trừ Acetylsalicylic Acid).
– Các chất đối vận Vitamin K: Tăng khả năng chống đông của thuốc, thay đổi tùy theo các yếu tố như nhiễm trùng tiềm ẩn, tuổi và tổng trang của bệnh nhân. Kiểm tra INR thường xuyên trong và ngay sau điều trị.
– Thuốc điều trị đái tháo đường dùng đường uống (chủ yếu là Sulfonylurea): Tác dụng hạ đường huyết được nâng cao khi dùng đồng thời cả hai thuốc.
– Duloxetine, Ropinirole, Sildenafil: Ciprofloxacin ức chế CYP450 1A2 Isozyme, do đó làm tăng Cmax và AUC của các thuốc này. Thận trọng và giám sát bệnh nhân khi dùng phối hợp.
– Lidocaine: Độ thanh thải Lidocaine tĩnh mạch giảm còn 22%. Tác dụng ngoại ý có thể xảy ra với xác suất cao hơn.
Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai: Mặc dù các giữ liệu đã thu thập được cho thấy thuốc không gây độc tính, dị tật đối với bào thai. Tuy vậy, không loại trừ khả năng thuốc vẫn có thể tác động xấu đến thai kỳ. Thuốc không được khuyến cáo sử dụng, nếu bắt buộc phải dùng cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ, có thể gây gây ảnh hưởng đến sụn khớp và sự phát triển của trẻ sơ sinh. Ngừng cho con bú nếu muốn dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc, do tác dụng bất lợi như: Đau đầu, choáng váng,… Nhất là khi dùng cùng với rượu, cần thận trọng trong quá trình sử dụng.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc bình thường có màu vàng nhạt hoặc không màu, không dùng thuốc có dấu hiệu đổi màu, thay đổi nhãn mác. Phải chắc chắn xác định được các dung dịch để pha với thuốc là tương hợp, nếu không sẽ gây kết tủa, đục và biến màu thuốc, ảnh hưởng đến sức khỏe người dùng.
– Đối với trẻ em và thanh thiếu niên, dùng thuốc theo đúng chỉ định, liều lượng được khuyến cáo. Không dùng cho các trường hợp khác và cho trẻ dưới 1 tuổi do thuốc có thể gây ảnh hưởng đến sụn khớp cũng như sự tăng trưởng của trẻ.
– Sư bất tương hợp xảy ra với bất kỳ chất nào không ổn định về mặt hóa học, vật lý ở pH 3,9 đến 4,5.
– Chưa có nghiên cứu về liều dùng ở trẻ có suy thận và/hoặc suy gan, không dùng thuốc cho đối tượng này.
– Nhiễm trùng nặng và nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí: Cần phối hợp với các kháng sinh khác, không được dùng thuốc đơn độc.
– Không khuyến cáo dùng thuốc khi bị nhiễm phế cầu khuẩn Streptococcus Pneumoniae.
– Lậu cầu khuẩn kháng thuốc có thể gặp trong nhiễm trùng đường sinh dục, nên thu thập thông tin về tình hình kháng thuốc của địa phương cũng như tiến hành các Test thử.
– Trong trường hợp xảy ra các tác dụng bất lợi, cần ngừng thuốc, điều trị triệu chứng và lựa chọn các thuốc thay thế thích hợp khác.
– Yếu tố tuổi tác cũng là một trong những nguyên nhân làm giảm hiệu quả, tăng phản ứng có hại của thuốc, nhất là ảnh hưởng lên sụn khớp.
– Với các Test nuôi cấy Mycobacterium Tuberculosis, hiện tượng âm tính giả đã được báo cáo ở những người có sử dụng Ciprofloxacin.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Ciprobay 400 mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Ciprobay 400 mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 260.000 VNĐ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Ciprobay 400 mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng thuốc tiêm tác dụng nhanh chóng, hiệu quả cao, thích hợp trong điều trị khẩn cấp.
– Liều dùng được kiểm soát tốt hơn đường uống.
Nhược điểm
– Gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Tác động xấu lên sụn khớp ở trẻ nhỏ, người già.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.