Thuốc Fixnat 100 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm, Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
1 viên thuốc có chứa:
– Cefpodoxim 100mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần chính Cefpodoxim
– Là kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, bền vững với các beta – lactamase được tạo ra do các vi khuẩn Gram dương và âm.
– Cơ chế: Acyl hóa các enzym transpeptidase gắn kết màng, ngăn sự liên kết chéo các chuỗi peptidoglycan cần thiết cho độ bền và mạnh của thành tế bào. Qua đó ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
– Phổ kháng khuẩn: Cầu khuẩn Gram dương và âm, liên cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn, trực khuẩn Gram dương và âm.
Chỉ định
Thuốc Fixnat 100 được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa chưa biến chứng ở da và tổ chức da.
– Nhiễm trùng đường tiết niệu thể nhẹ vừa, chưa có biến chứng: Viêm bàng quang.
– Nhiễm khuẩn nhẹ và vừa đường hô hấp trên: Viêm amidan, đau họng, viêm tai giữa cấp.
– Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở hậu môn – trực tràng hoặc nội mạc tử cung của phụ nữ, bệnh lậu ở niệu đạo của nam và nữ giới.
– Nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình đường hô hấp dưới: Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn, viêm phổi cấp tính.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên thuốc với lượng nước thích hợp.
Liều dùng
Tham khảo liều sau đây:
– Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi:
+ Đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn: Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày x 10 ngày.
+ Viêm phổi cấp tính thể nhẹ và vừa mắc phải ở cộng đồng: Uống 2 viên/lần x 2 lần/ngày x 14 ngày.
+ Viêm họng, viêm amidan thể nhẹ đến vừa: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 5 – 10 ngày.
+ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày x 7 ngày.
+ Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: Uống 4 viên/lần x 2 lần/ngày x 7 – 14 ngày.
+ Bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam và nữ, bệnh lậu hậu môn – trực tràng và nội mạc tử cung ở phụ nữ: Uống liều duy nhất 2 viên, tiếp theo là điều trị bằng Doxycyclin uống để phòng có cả nhiễm khuẩn Chlamydia.
– Trẻ em:
+ Viêm tai giữa cấp ở trẻ em 5 tháng tuổi đến 12 tuổi: Uống 5mg/kg/lần (tối đa 200mg) x 2 lần/ngày hoặc 10mg/kg/lần/ngày (tối đa 400mg), trong 10 ngày.
+ Viêm phế quản, viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: Uống 5mg/kg/lần (tối đa 100mg) x 2 lần/ngày x 5 – 10 ngày.
+ Điều trị các bệnh nhiễm khuẩn khác cho trẻ em dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
+ Từ 15 ngày – 6 tháng: Uống 8mg/kg/lần x 2 lần/ngày.
+ Từ 6 tháng – 24 tháng: Uống 40mg/lần x 2 lần/ngày.
+ Từ 3 tuổi – 8 tuổi: Uống 80mg/lần x 2 lần/ngày.
+ Trên 9 tuổi: Uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
– Người suy thận:
+ Giảm liều theo mức độ suy thận.
+ Bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút và không thẩm tách máu, liều thường dùng cách nhau 24 giờ.
+ Bệnh nhân đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng 3 lần/tuần.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Khi quên liều:
– Đặt buổi tối thì bỏ qua liều đã quên.
– Không cần bù liều đã quên vào liều sau.
Khi quá liều:
– Triệu chứng: Tiêu chảy, nôn, đau thượng vị, buồn nôn.
– Cách xử trí:
+ Nếu có bất cứ biểu hiện bất thường, ngừng thuốc và đến cơ sở y tế gần nhất.
+ Trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề, có thể thẩm phân máu hoặc phúc mạc, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
Chống chỉ định
Thuốc Fixnat 100 không được sử dụng trong những trường hợp sau:
– Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
– Dị ứng với các Cephalosporin.
Tác dụng không mong muốn
– Thường gặp: Phát ban, buồn nôn, nổi mề đay, tiêu chảy, ngứa, đau đầu, nôn, đau bụng.
– Ít gặp: Rối loạn enzym gan, bệnh huyết thanh với phát ban, vàng da ứ mật tạm thời, sốt và đau khớp, ban đỏ đa dạng, viêm gan, phản ứng phản vệ.
– Hiếm gặp: Bị kích động, rối loạn về máu, hoa mắt, khó ngủ, tăng bạch cầu ái toan, viêm thận kẽ có hồi phục, tăng hoạt động, lú lẫn, chóng mặt, tăng trương lực.
Nếu trong quá trình sử dụng có xuất hiện bất cứ tác dụng ngoại ý nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để nhận được sự hỗ trợ thích hợp.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi phối hợp thuốc Fixnat 100 với những thuốc sau:
– Probenecid: Làm tăng nồng độ Cefpodoxim trong huyết tương.
– Thuốc kháng acid hay kháng histamin H2: Gây giảm hấp thụ Cefpodoxim.
– Hợp chất gây độc cho thận: Cần theo dõi sát chức năng thận.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Chưa có tài liệu nói đến việc sử dụng thuốc trong thời gian mang thai. Tuy vậy các Cephalosporin thường được coi là an toàn khi sử dụng trong thai kỳ. Tốt nhất, tham khảo ý kiến bác sĩ.
– Bà mẹ cho con bú:
+ Thuốc tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp.
+ Có thể gây rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, làm sai kết quả nuôi cấy vi khuẩn nếu làm kháng sinh đồ khi có sốt và tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ bú mẹ.
Do đó, thận trọng sử dụng. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Hiện chưa có báo cáo cho thấy ảnh hưởng của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc được kê đơn và bán theo đơn.
– Trước khi sử dụng thuốc, cần điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh đối với Cephalosporin, Penicillin hoặc các thuốc khác.
– Cần phải nghĩ đến viêm đại tràng màng giả ở bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi uống thuốc.
– Thận trọng dùng với người mẫn cảm với Penicillin, thiểu năng thận.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Fixnat 100 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, Fixnat 100 được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 105.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối. Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Fixnat 100 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc điều trị hiệu quả nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bệnh lậu cấp chưa biến chứng, nhiễm trùng đường tiết niệu,…
– Giá cả hợp lý.
– Không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nhược điểm
– Thận trọng sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
– Lưu ý khi dùng với người bị thiểu năng thận. Cần phải điều chỉnh liều cho thích hợp.
– Có thể gặp phải tác dụng phụ trong thời gian dùng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.