Thuốc tiêm Vinfadin V20 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc.
Quy cách đóng gói
Hộp nhỏ 1 lọ + 1 ống nước cất pha tiêm 5ml; hộp 5 lọ nhỏ.
Dạng bào chế
Thuốc tiêm bột đông khô.
Thành phần
Mỗi ống chứa:
– Famotidin 20mg.
– Tá dược vừa đủ 1 lọ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Famotidin
– Ức chế tiết Acid vào dạ dày, giảm thể tích bài tiết và giảm nồng độ acid dạ dày.
– Bảo vệ niêm mạc dạ dày khi bị kích ứng bởi Aspirin hay các NSAIDs khác.
Chỉ định
Thuốc tiêm Vinfadin V20 được dùng trong các trường hợp:
– Loét tá tràng thể hoạt động.
– Loét dạ dày lành tính thể hoạt động.
– Trào ngược dạ dày – thực quản.
– Đau tuyến nội tiết, hội chứng Zollinger – Ellison.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch trong trường hợp người bệnh không uống được.
– Có thể dùng kết hợp thuốc giảm đau nếu cần.
Liều dùng
Liều lượng tham khảo như sau:
– Loét tá tràng:
+ Người lớn: 20mg/lần/12 giờ cho tới khi uống được.
+ Trẻ em từ 1 – 16 tuổi: 0,25mg/kg trong tối thiểu 2 phút hoặc truyền tĩnh mạch trong 15 – 30 phút. 12 giờ 1 lần, tối đa 40mg/ngày.
– Các bệnh lý tăng tiết dịch vị:
+ Người lớn: 20mg/lần/6 giờ.
+ Tiêm tĩnh mạch: Tiêm tĩnh mạch chậm trong tối thiểu 2 phút. Hòa loãng 1 ống với dung dịch tiêm NaCl 0,9% tới 5ml hoặc 10ml.
+ Truyền tĩnh mạch: Pha với 100ml dung dịch NaCl 0,9% hoặc Dextrose 5%, truyền trong 15 – 30 phút.
– Bệnh nhân suy thận vừa và suy thận nặng: Liều tiêm có thể giảm xuống 1 nửa hoặc kéo dài thời gian khoảng cách dùng thuốc đến 36 – 48 giờ ở người có đáp ứng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Báo cho nhân viên y tế có chuyên môn để được bổ sung liều.
Quá liều:
– Chưa có báo cáo về các trường hợp quá liều. Các triệu chứng quá liều có thể tương tự như các phản ứng phụ thường gặp.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc tiêm Vinfadin V20:
– Quá mẫn với thành phần của thuốc.
– Mẫn cảm với các thuốc đối kháng thụ thể H2.
Tác dụng không mong muốn
Trong khi sử dụng, một số tác dụng phụ đã được báo cáo theo tần suất như sau:
– Thường gặp: Tiêu chảy, táo bón, chóng mặt, đau đầu.
– Ít gặp:
+ Loạn nhịp, đánh trống ngực, block nhĩ thất, tăng huyết áp.
+ Suy nhược, mệt mỏi, sốt.
+ Buồn nôn, nôn, khô miệng, chán ăn, chướng bụng, đầy hơi, ợ nóng, ợ chua, enzym gan bất thường.
+ Các phản ứng quá mẫn: Phù, sốc phản vệ, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc.
+ Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần.
+ Đau cơ xương.
+ Vàng da ứ mật, tăng Bilirubin toàn phần.
+ Ù tai, rối loạn vị giác.
+ Tăng nito ure – máu hoặc nồng độ Creatinin huyết thanh.
+ Co thắt phế quản, viêm phổi.
+ Rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, kích ứng tại vị trí tiêm.
– Hiếm gặp:
+ Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm huyết cầu, bạch cầu hạt.
+ Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
+ Suy giảm tình dục, liệt dương, vú to ở đàn ông.
Báo cho bác sĩ các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Một số tương tác được báo cáo, bao gồm:
– Famotidin làm giảm hiệu quả các thuốc chống nấm dẫn xuất Azol, Cefpodoxim, Dasatinib, Delavirdin…
– Tránh phối hợp với Delavirdine, Erlotinib, Mesalamin.
– Thuốc có thể làm tăng độc tính và sinh khả dụng của Saquinavir.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thuốc qua được nhau thai. Không có các nghiên cứu đầy đủ và được kiểm soát tốt khi dùng thuốc trong thời kỳ mang thai. Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết.
Famotidine bài tiết qua sữa mẹ và có khả năng gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng cho trẻ. Không cho con bú khi dùng thuốc hoặc ngừng thuốc để tránh ảnh hưởng tới trẻ.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt. Không lái xe hoặc vận hành máy móc nếu mắc các tác dụng phụ khi dùng thuốc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc có thể che lấp các dấu hiệu của khối u ác tính.
– Không tự điều trị cho trẻ em dưới 12 tuổi.
– Thuốc có thể làm tăng nguy cơ mắc viêm phổi mắc phải ở cộng đồng.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy gan, thận nặng. Có thể giảm liều xuống 1 nửa ở bệnh nhân suy thận nặng và trung bình.
– Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
– Riêng đối với bệnh trào ngược nên kết hợp việc sử dụng thuốc với chế độ ăn uống hợp lý, khoa học.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Sau khi pha loãng, dung dịch tiêm phải dùng ngay hoặc bảo quản lạnh ở 2 – 8 độ C, không đông đá và dùng trong 24 giờ.
Thuốc tiêm Vinfadin V20 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc tiêm Vinfadin V20 có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Không ảnh hưởng tới chuyển hóa của các thuốc qua enzym Cytochrom P450 như Warfarin, Phenytoin, Diazepam.
– Sử dụng được cho trẻ từ 1 tuổi trở lên.
– Giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Dùng liều cao gấp đôi kéo dài có thể gây tăng Prolactin và căng vú.
– Cần có sự hỗ trợ bởi nhân viên y tế.
– Ảnh hưởng tới người lái xe và vận hành máy móc.
– Famotidine bài tiết qua sữa mẹ, nguy cơ ảnh hưởng tới sự phát triển của trẻ nhỏ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.