Thuốc Sullivan 100mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Amisulprid 100 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Amisulprid
– Thuốc chống loạn thần.
– Hoạt chất có tác dụng phóng thích Dopamine, có hiệu quả với các triệu chứng của tâm thần phân liệt.
– Amisulprid không có ái lực với thụ thể Serotonin, Alpha-adrenergic, Histamin H1, Cholinergic.
Chỉ định
Thuốc Sullivan 100mg có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính có các dấu hiệu dương tính hoặc âm tính.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Duy trì liều thấp nhất hiệu quả. Nếu người bệnh có cả triệu chứng âm tính và dương tính, nên điều chỉnh liều để kiểm soát các triệu chứng dương tính.
Liều dùng
Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Giai đoạn cấp tính: 4-8 viên/ngày. Trong 1 số trường hợp có thể tăng đến 12 viên/ngày. Điều chỉnh theo đáp ứng của người bệnh.
– Với người bệnh có các triệu chứng âm tính, dùng 50-300mg/ngày.
– Liều dưới 300mg/ngày, uống 1 lần/ngày, nếu liều trên 300mg/ngày, chia 2 lần/ngày.
– Trẻ em: Khuyến cáo không sử dụng cho trẻ từ tuổi dậy thì đến 18 tuổi, chống chỉ định cho trẻ em trước tuổi dậy thì.
– Suy thận: Thuốc được thải trừ qua thận, bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin 30 – 60ml phải giảm xuống 1/2 liều, bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin 10 – 30ml phải giảm xuống 1/3 liều.
– Suy gan: Không cần phải điều chỉnh liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù.
Quá liều:
– Triệu chứng: Buồn ngủ, hôn mê, hạ huyết áp và triệu chứng ngoại tháp. Đã được ghi nhận về trường hợp tử vong khi sử dụng đồng thời với các thuốc chống loạn thần khác.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Sullivan 100mg không dùng trong các trường hợp sau:
– U tế bào ưa Crôm.
– Trẻ em dưới 18 tuổi.
– Tăng tiết quá mức Epinephrin.
– U phụ thuộc Prolactin (ung thư vú, u prolactin tuyến yên).
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
– Thần kinh trung ương ức chế.
– Không phối hợp với các thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia, III, Bepridil, Cisaprid, Sultoprid, Thioridazin, Erythromycin tiêm tĩnh mạch, Vincamin tiêm tĩnh mạch, Halofantrin, Pentamidin, Sparfloxacin, Levodopa.
– Tình trạng hôn mê.
– U mạch vành tuyến thượng thận.
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng phụ đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc:
– Rất thường gặp: Các triệu chứng ngoại tháp.
– Thường gặp:
+ Rối loạn vận động thần kinh cấp tính.
+ Mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, rối loạn cực khoái.
+ Táo bón, buồn nôn, khô miệng, nôn.
+ Làm tăng tiết sữa, vô kinh, nữ hóa tuyến vú, đau vú.
+ Rối loạn chức năng cương dương.
– Ít gặp:
+ Rối loạn vận động muộn.
+ Tăng đường huyết, chậm nhịp tim.
+ Tăng men gan, phản ứng quá mẫn.
– Không rõ tần suất:
+ Kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất.
+ Hội chứng an thần ác tính có khả năng gây tử vong.
+ Lú lẫn.
+ Giảm bạch cầu, bạch cầu hạt, bạch cầu trung tính.
+ Tăng Triglycerid và Cholesterol máu.
+ Phù mạch, mày đay.
+ Hội chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.
+ Huyết khối tắc mạch.
Tuy nhiên, nếu có bất thường xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
– Amiodaron, Disopyramid, Erythromycin, Methadone, Pentamidine, Sotalol, Droperidol, Vandetanib: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất, tránh sử dụng đồng thời.
– Thuốc lợi tiểu, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Asen trioxide, Atomoxetine: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất.
– Levodopa: Có tác dụng đối kháng với Amisulprid.
– Mefloquin, Artemether với Lumefantrine: Tránh dùng đồng thời.
– Thuốc ức chế men chuyển, thuốc chẹn Alpha, thuốc ức chế thụ thể Angiotensin-II, thuốc chẹn kênh Calci, thuốc gây tê: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
– Rượu, thuốc ngủ, thuốc giải lo âu: Tăng tác dụng an thần.
– Amantadine, Metoclopramid, Tetrabenazine: Tăng nguy cơ gây hội chứng ngoại tháp.
– Chống loạn nhịp tim: Tăng nguy cơ loạn nhịp thất khi dùng kết hợp kéo dài.
– Amisulprid có tác dụng đối kháng với thuốc chống động kinh, Apomorphine, Pergolide, Pramipexole, Ropinirole, Rotigotine, thuốc thần kinh giao cảm.
– Thuốc cũng đối kháng với tác dụng hạ Prolactin máu và điều trị Parkinson của Bromocriptin, Cabergoline.
– Cimetidin, Ritonavir làm tăng tác dụng của thuốc.
– Đối kháng với tác dụng của Histamin, tránh sử dụng đồng thời.
– Thuốc giảm đau Opioid: Tăng tác dụng an thần và hạ huyết áp.
– Thuốc làm tăng tác dụng của Natri oxybate.
– Tăng nguy cơ co giật khi dùng với Tramadol.
Để an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Nghiên cứu trên động vật cho thấy, thuốc không gây độc tính đến sinh sản, tuy nhiên thuốc có thể làm giảm khả năng sinh sản. Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời gian mang thai trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.
– Trẻ sơ sinh phơi nhiễm với thuốc chống loạn thần trong 3 tháng cuối thai kỳ có nguy cơ bị tác dụng phụ bao gồm triệu chứng ngoại tháo và cai thuốc. Đã có báo cáo các triệu chứng như kích động, co cứng, giảm trương lực, run, suy hô hấp, lơ mơ, rối loạn ăn. Cần theo dõi cẩn thận ở trẻ sơ sinh.
– Không rõ thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra tình trạng buồn ngủ, lơ mơ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng khi sử dụng cho các đối tượng này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Dùng thận trọng cho người cao tuổi do nguy cơ hạ huyết áp và an thần.
– Khi bị sốt cao, cần ngưng các loại thuốc tâm thần.
– Theo dõi chặt chẽ đường huyết do thuốc có khả năng làm tăng đường huyết.
– Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân có tiền sử động kinh, người cao tuổi, người có tiền sử hoặc tiền sử gia đình bị ung thư vú.
– Thuốc có chứa Lactose, thận trọng khi dùng cho người không dung nạp đường.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Sullivan 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khác nhau.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, đồng thời được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Sullivan 100mg có tốt không? Đây là tâm lý chung cùa hầu hết mọi người trước khi quyết định dùng thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả cả tâm thần phân liệt cấp tính và mãn tính.
– Dạng viên dễ sử dụng, giá thành hợp lý.
Nhược điểm
– Không dùng được cho phụ nữ mang thai.
– Thuốc có thể làm nặng hơn các triệu chứng của bệnh Parkinson.
– Nhiều tác dụng phụ, tương tác thuốc cần chú ý.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.