Thuốc Sendy 750mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần SX – TM dược phẩm Đông Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén có chứa:
– Methocarbamol 750mg.
– Tá dược Lactose monohydrat, Avicel 102, Natri lauryl sulfat, PVP K30, Talc, Magie stearate, PEG 6000, Titan dioxyd vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Methocarbamol
– Thuốc làm giãn cơ trơn kéo dài trên các cơ xương nhờ cơ chế ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương.
– Làm dịu hệ thần kinh trung ương, giảm đau trung tâm, ức chế co rút, giảm cơn đau cấp tính và thắt cơ.
– Ở liều thông thường không làm giảm sức cơ bình thường và phản xạ cơ.
– Thuốc không có ảnh hưởng đến hệ thần kinh phần trên tủy ở liều không gây độc.
Chỉ định
Thuốc Sendy 750mg được sử dụng trong điều trị ngắn hạn rối loạn cơ xương cấp tính liên quan đến các cơn đau do co thắt cơ bắp.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm dùng: Không phụ thuộc bữa ăn. Nên uống vào buổi trưa hoặc buổi tối.
– Thời gian điều trị tùy thuộc vào mức độ bệnh và đáp ứng của từng người, tuy nhiên không dùng quá 30 ngày.
Liều dùng
Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:
– Người lớn: Liều thông thường 2 viên/lần, ngày 4 lần. Nhưng đáp ứng điều trị đã đạt với mức liều thấp nhất là 1 viên/lần, ngày 3 lần.
– Người cao tuổi: Uống 1 viên/lần, ngày 4 lần hoặc có thể dùng với liều thấp hơn nữa nếu đáp ứng điều trị.
– Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
– Ở bệnh nhân mắc bệnh gan mãn tính, nửa đời thải trừ có thể kéo dài, cần xem xét để tăng liều.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Dùng liều thay thế ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều quên. Không uống gấp đôi liều để bù, tránh nguy cơ quá liều nguy hiểm.
Quá liều:
– Triệu chứng thường xuất hiện khi dùng đồng thời rượu hay các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác, bao gồm: Buồn ngủ, buồn nôn, mắt nhìn mờ, co giật, hạ huyết áp, hôn mê.
– Đã có ghi nhận về trường hợp dùng quá liều 22-30g và 30-50g Methocarbamol vẫn sống sót.
– Xử trí: Hãy đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được theo dõi và điều trị kịp thời. Có thể rửa dạ dày và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc cho các trường hợp sau đây:
– Người mắc bệnh nhược cơ.
– Tiền sử động kinh.
– Hôn mê, tổn thương não.
– Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Khi dùng thuốc, bệnh nhân có thể gặp một số tác dụng phụ như sau:
– Thường gặp: Đau đầu.
– Hiến gặp:
+ Viêm kết mạc, nghẹt mũi.
+ Chóng mặt, phản ứng quá mẫn.
+ Phù Angioneurotic, sốt.
– Rất hiếm gặp:
+ Buồn nôn, nôn, chán ăn.
+ Mắt mờ, run, co giật, buồn ngủ, mất ngủ.
+ Bồn chồn, lo lắng.
+ Nhịp tim chậm, đỏ bừng, hạ huyết áp, ngất xỉu.
+ Rối loạn tiêu hóa, vàng da.
+ Giảm bạch cầu.
+ Có vị kim loại.
+ Chóng mặt, mất trí nhớ, mất phối hợp cơ bắp nhẹ, rung giật nhãn cầu.
Nếu có tác dụng phụ xảy ra, cần liên hệ ngay với bác sĩ, dược sĩ hoặc đến các trung tâm y tế gần nhất để được tư vấn và giúp đỡ.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc:
– Thuốc làm tăng tác dụng của các thuốc chống trầm cảm, các chất kích thích, thuốc an thần, thuốc kháng Cholinergic, thuốc hướng thần, thuốc gây mê và thuốc gây chán ăn.
– Thuốc ức chế tác dụng của Pyridostigmin bromid.
– Methocarbamol có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm 5-HIAA, sử dụng Nitrosoaphthol làm thuốc thử và xét nghiệm VMA, phương pháp Gitlow.
Để đảm bảo an toàn, hãy thông báo với bác sĩ về toàn bộ các thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng cũng như tiền sử bệnh để được cân nhắc về các tương tác có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Chưa có ghi nhận về ảnh hưởng của thuốc đối với thai nhi hay khả năng sinh sản của phụ nữ. Độ an toàn khi dùng thuốc chưa được thiết lập, hiếm có báo cáo về bất thường thai nhi khi dùng thuốc. Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai, đặc biệt là giai đoạn đầu mang thai.
– Nghiên cứu trên động vật cho thấy, Methocarbamol có tiết qua sữa chó. Chưa biết thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, thận trọng khi dùng cho các đối tượng này.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể làm giảm khả năng tập trung và tỉnh táo của người dùng thuốc. Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Thận trọng khi dùng thuốc ở người suy gan, thận.
– Thuốc có thể gây buồn ngủ, nên uống vào buổi trưa hoặc tối.
– Natri lauryl sulfat có thể gây kích ứng da, thận trọng khi sử dụng.
– Thuốc có chứa Lactose monohydrat, khuyến cáo không dùng cho người không dung nạp được đường.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Để xa tầm tay của trẻ em.
– Tuyệt đối không dùng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Sendy 750mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Sendy 750mg đang được bán trên thị trường tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý, đồng thời được dược sĩ tư vấn tận tình, dịch vụ giao hàng nhanh chóng.
Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng thuốc
Thuốc Sendy 750mg có tốt không? Đây là tâm lý chung của mọi người. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi tổng kết những ưu nhược điểm chính của thuốc này như sau:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả rối loạn cơ xương cấp tính.
– Có hiệu quả nhanh chỉ sau 30 phút và kéo dài.
– Không có ảnh hưởng đến phản xạ cơ ở liều bình thường.
Nhược điểm
– Thuốc có thể gây rối loạn thị giác, mắt nhìn mờ… khi sử dụng.
– Thuốc làm tăng tác dụng trên thần kinh trung ương của các thuốc chống trầm cảm.
– Không dùng cho phụ nữ mang thai.
– Cần sử dụng nhiều lần trong ngày.
– Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.