Thuốc Acular 0.5% là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Allergan Pharmaceuticals Ireland.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 lọ 5ml
Dạng bào chế
Dung dịch nhỏ mắt.
Thành phần
Trong 1ml dung dịch thuốc gồm các thành phần:
– Ketorolac tromethamine 5mg.
– Tá dược vừa đủ.
(Benzalkonium chloride 0,1mg, Edetate disodium 1mg, octoxynol 40, sodium chloride, nước cất tinh khiết).
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Ketorolac tromethamine trong công thức
– Thuộc nhóm thuốc NSAID cho tác dụng hạ sốt, giảm đau, chống viêm khi dùng đường toàn thân.
– Cơ chế tác dụng: Thuốc ức chế hình thành enzym COX ngăn quá trình tổng hợp prostaglandin, từ đó giảm hình thành các chất trung gian liên quan đến phản ứng viêm, giảm thụ cảm với các chất gây đau cũng như tăng quá trình thải nhiệt để giảm sốt.
– Khi dùng đường toàn thân thuốc không làm co đồng tử.
– Sử dụng Ketorolac trong dung dịch nhỏ mắt sẽ làm giảm Prostaglandin E2 -PGE2 trong thủy dịch nên ức chế phản ứng viêm xảy ra, có tác dụng hiệu quả trong việc giảm ngứa, điều trị viêm kết mạc ở mắt.
Chỉ định
Thuốc Acular 0,5% được chỉ định trong trường hợp:
– Làm giảm ngứa tạm thời khi bị viêm kết mạc dị ứng theo mùa.
– Điều trị viêm sau mổ lấy thủy tinh thể đục.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng nhỏ mắt khi có chỉ định của bác sĩ.
– Đối tượng sử dụng:
+ Người trưởng thành.
+ Không dùng cho trẻ em vì chưa chứng minh được độ an toàn của thuốc khi dùng ở đối tượng này.
– Đậy nắp sau khi sử dụng.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
– Điều trị ngứa khi bị viêm kết mạc dị ứng theo mùa: Nhỏ 1 giọt (0,25mg) x 4 lần/ngày.
– Điều trị viêm sau mổ lấy thủy tinh thể đục:
+ Nhỏ 1 giọt (0,25mg) x 4 lần/ngày.
+ Bắt đầu nhỏ liều đầu tiên 24h sau phẫu thuật và nhỏ thuốc liên tục trong vòng 2 tuần sau đó.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều, nhỏ thuốc ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu gần thời điểm dùng liều tiếp theo.
– Không nhỏ nhiều thuốc cùng lúc để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Hiện nay chưa có các nghiên cứu lâm sàng về việc sử dụng quá liều thuốc qua đường nhỏ mắt được thực hiện.’
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Acular 0,5% đối với bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
– Thường gặp nhất là cảm giác nóng rát ở mắt khi nhỏ thuốc gặp ở khoảng 40%.
– Ngoài ra các tác dụng phụ khác như là:
+ Kích ứng mắt (3%).
+ Phản ứng dị ứng (3%).
+ Viêm giác mạc nông (1%).
+ Nhiễm trùng nông ở mắt (0,5%).
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Cần thận trọng trong quá trình sử dụng vì thuốc Acular 0,5% có thể xảy ra các tương tác như:
– Mẫn cảm chéo với acid acetylsalicylic, acid phenylacetic hoặc các thuốc NSAID khác.
– Khi dùng cùng với các NSAID khác qua đường nhãn khoa làm gia tăng tình trạng chảy máu ở mô mắt khi phẫu thuật, xuất huyết tiền phòng.
Tuy nhiên bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc/sản phẩm khác đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Nghiên cứu trên động vật khi cho chuột cống uống ketorolac tromethamine với liều=½ liều dùng trên người gây đẻ khó và tăng tỉ lệ chết ở chuột con.
– Tuy nhiên chưa có nghiên cứu cụ thể trên người. Chưa có tài liệu chỉ rõ khả năng các thuốc ức chế prostaglandin có ảnh hưởng đến hệ tim mạch (như khép ống động mạch) ở thai nhi.
– Do đó đối với phụ nữ mang thai chỉ nên sử dụng thuốc Acular 0,5% khi đã cân nhắc lợi ích vượt trội hơn hẳn khả năng gây độc cho thai nhi và không nên sử dụng trong những tháng cuối của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú:
– Hiện nay chưa biết liệu thuốc có vào được sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ hay không. Nên theo dõi cẩn thận các phản ứng của trẻ trong thời kỳ bú mẹ nếu mẹ có sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây nhìn mờ thoáng qua khi nhỏ thuốc. Chính vì vậy bệnh nhân nên chờ khi nhìn rõ lại mới lái xe hay vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng thuốc nếu bệnh nhân dễ bị chảy máu hay đang dùng thuốc làm tăng thời gian chảy máu.
– Không nên sử dụng thuốc khi bệnh nhân đang dùng kính tiếp xúc mềm.
– Để tránh làm nhiễm bẩn thuốc, nên cẩn thận không để đầu ống nhỏ giọt chạm vào mí mắt, vùng xung quanh hoặc các bề mặt khác của chai thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Acular 0,5% giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay thuốc Acular 0,5% đang được bán tại một số nhà thuốc, quầy thuốc với nhiều mức giá khác nhau. Trên trang web của chúng tôi, thuốc đang có giá vô cùng ưu đãi, chỉ 70.000VNĐ/lọ.
Nếu có nhu cầu mua thuốc, hãy liên hệ với chúng tôi theo Hotline hoặc đặt hàng trực tiếp trên website để mua được thuốc với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.
Chúng tôi cam kết: Ở ĐÂU RẺ NHẤT, CHÚNG TÔI RẺ HƠN. Sự hài lòng của khách hàng là kim chỉ nam lớn nhất xuyên suốt mọi hoạt động của Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Acular 0,5% có tốt không? Nhiều người phân vân khi cân nhắc lựa chọn thuốc để điều trị bệnh. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Thuốc cho tác dụng nhanh, giảm ngay tình trạng ngứa gây khó chịu.
– Ít xảy ra tương tác với các thuốc, sản phẩm dùng đồng thời.
– Được nhiều chuyên gia tin dùng.
Nhược điểm
– Giá thành khá đắt.
– Tác dụng phụ gây cảm giác bỏng rát xảy ra với tần suất lớn có thể làm bệnh nhân ngần ngại khi sử dụng.
– Hạn chế sử dụng với trẻ em và phụ nữ mang thai, cho con bú.
– Cần dùng nhiều lần/ngày.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.