Thuốc Tenolam là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Atra Pharmaceuticals Limited.
Quy cách đóng gói
Hộp 1 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Tenofovir Disoproxil Fumarat 300mg.
– Lamivudine 100mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của các thành phần chính trong công thức
– Tenofovir Disoproxil Fumarat:
+ Sau khi đi vào cơ thể được hấp thu và chuyển thành Tenofovir có hoạt tính kháng retrovirus.
+ Cơ chế tác dụng dược lý: Ức chế polymerase virus. Từ đó, ngăn chặn sự sinh sôi, phát triển của virus.
– Lamivudine:
+ Có công dụng chống lại virus gây tình trạng suy giảm miễn dịch ở người (HIV) và virus viêm gan B.
+ Cơ chế: Kết thúc chuỗi sao chép ngược của virus.
Chỉ định
Thuốc Tenolam được dùng cho người lớn và thanh thiếu niên (từ 12 tuổi trở lên và cân nặng > 35kg) trong những trường hợp nhiễm Virus HIV-1 gây suy giảm miễn dịch và viêm gan B.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Với người khó nuốt có thể cho rã viên với ít nhất 100ml nước cam, nước nho hoặc nước lọc.
– Thời điểm sử dụng: Trong bữa ăn.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Liều lượng khuyến cáo 1 viên/lần/ngày. Khi muốn thay đổi liều có thể chuyển sang dạng đơn chất.
– Nếu sau khi uống bị nôn trong vòng 1 giờ thì cần uống lại viên khác. Nếu sau 1 giờ thì không cần thiết.
– Không khuyến cáo sử dụng cho người suy thận mức độ trung bình hoặc nặng (độ thanh thải creatinine < 50ml/phút), người già trên 65 tuổi.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra trong vòng 12 giờ.
+ Bỏ qua liều đã quên quá 12 giờ, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Chưa có báo cáo về bất cứ ngộ độc nào trên cơ quan.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay bệnh viện y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Tenolam không được sử dụng cho những trường hợp quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Rất thường gặp: Giảm phosphat huyết, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. tăng các transaminase, phát ban, suy nhược.
– Thường gặp:
+ Đau đầu, mất ngủ, đau bụng, sự căng bụng, đầy hơi, mệt mỏi, vọp bẻ, tiêu chảy.
+ Mệt mỏi, khó chịu, sốt.
– Không thường gặp: Giảm kali huyết, giảm bạch cầu trung tính và thiếu máu (đôi khi nặng), giảm lượng tiểu cầu.
– Hiếm gặp:
+ Bất sản hồng cầu tinh khiết, nhiễm acid lactic, viêm tụy, tăng amylase huyết thanh.
+ Viêm gan, phù mạch, globin cơ niệu kịch phát, bệnh thần kinh ngoại biên (hoặc chứng dị cảm).
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
* Liên quan đến Tenofovir disoproxil fumarat:
– Không dùng chung với chế phẩm chứa Tenofovir disoproxil fumarat, Adefovir dipivoxil, Didanosine, thuốc thải trừ qua thận.
– Tránh dùng với thuốc có độc tính trên thận như Aminoglycosides, Amphotericin B, Foscarnet, Ganciclovir…
– Theo dõi chặt chẽ khi phối hợp với Tacrolimus.
– Chú ý một số tương tác khác: Thuốc ức chế Protease và các tác nhân kháng retrovirus khác, hoặc khi 2 thuốc này phối hợp với nhau.
* Liên quan đến Lamivudin:
– Không khuyến cáo dùng chung với: Ganciclovir hoặc Foscarnet đường tĩnh mạch.
– Trimethoprim/sulfamethoxazol: Tăng mức độ hấp thu của Lamivudin.
– Tránh phối hợp liều cao của Co-trimoxazol để chữa viêm phổi do Pneumoewstis carinii và do Toxoplasma.
– Thuốc thải trừ chính qua đường thận.
– Zidovudin: Tăng nồng độ đỉnh của chất này.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai:
+ Tenofovir disoproxil fumarat: Một dữ liệu khoảng từ 300-1000 phụ nữ mang thai không thấy các dị tật hoặc các độc tính trên bào thai/ trẻ sơ sinh. Nghiên cứu trên động vật không chỉ ra các độc tính trên khả năng sinh sản. Có thể dùng trong thai kỳ.
+ Lamivudin: Một dữ liệu hơn 1000 phụ nữ mang thai không có các độc tính gây dị tật. Người nhiễm viêm gan mà đang uống Lamivudin và rồi sau đó mang thai, có nguy cơ tái phát của viêm gan khi ngừng lamivudin.
+ Do đó có thể sử dụng cho phụ nữ mang thai.
– Bà mẹ cho con bú: Tenofovir bài tiết vào sữa mẹ. Không khuyến cáo cho trẻ bú sữa mẹ do nguy cơ lây nhiễm bệnh HIV hoặc viêm gan siêu vi B.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ chóng mặt ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thuốc có thể ảnh hưởng tới chức năng thận, gây nên tình trạng suy chức năng thận, suy thận, tăng creatinine, hạ phosphat huyết…
– Chú ý đến tác dụng phụ:
+ Giảm nhẹ mật độ chất khoáng trong xương hông và xương sống.
+ Tăng tác động trên gan nặng và có khả năng gây tử vong.
+ Chứng nhiễm acid lactic.
+ Nguy cơ nhiễm trùng cơ hội.
+ Hiếm khi gây viêm tụy.
+ Phá hủy ty lap thể ở mức độ khác nhau.
+ Phân bố lại mỡ trong cơ thể.
+ Phản ứng viêm có thể nảy sinh như viêm võng mạc virus cự bào, nhiễm trùng toàn thân…
+ Hoại tử xương.
– Chưa có dữ liệu an toàn khi sử dụng cho những bệnh nhân ghép gan.
– Có thể bùng phát các đợt cấp của viêm gan trong và sau khi ngừng điều trị.
– Khi sử dụng 3 thuốc kháng virus có thể xuất hiện kháng thuốc cao.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Tenolam giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Tenolam được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động khoảng 350.000 VNĐ, giá bán thay đổi tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Đa phần các thuốc điều trị HIV và viêm gan có giá thành khá cao, để mua được thuốc kháng virus với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng để biết thêm chi tiết về thuốc.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Tenolam có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Dược Điển Việt Nam tìm hiểu những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Là giải pháp hiệu quả trong điều trị HIV và viêm gan B.
– Mỗi ngày chỉ cần sử dụng 1 viên, khắc phục tình trạng ngại uống thuốc.
– Có thể sử dụng an toàn cho phụ nữ mang thai.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn với tần suất rất thường gặp như giảm phosphat huyết, chóng mặt, tiêu chảy, buồn nôn, nôn. tăng các transaminase, phát ban, suy nhược…
– Thận trọng khi phối hợp với thuốc khác.
– Giá thành tương đối đắt.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.