Thuốc Zaromax 500 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang.
Quy cách đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Trong mỗi viên thuốc gồm các thành phần với hàm lượng tương ứng như sau:
– Azithromycin 500mg.
– Tá dược vừa đủ.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của thành phần Azithromycin trong công thức
– Là kháng sinh thuộc nhóm Macrolid có đặc tính diệt khuẩn mạnh.
– Cơ chế tác dụng dược lý: Azithromycin gắn vào tiểu đơn vị 50S trong ribosome của vi khuẩn, ngăn cản sự phiên mã của t-ARN dẫn đến ức chế quá trình tổng hợp protein, ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn.
– Công dụng diệt khuẩn của Azithromycin rộng trên nhiều chủng vi khuẩn, cụ thể:
+ Vi khuẩn Gram (+): Tụ cầu, Lậu cầu, Corynebacterium diphtheriae, Clostridium perfringens, Peptostreptococcus và Propionibacterium acnes.
+ Vi khuẩn Gram (-): Haemophilus influenzae, parainfluenzae và ducreyi, Moraxella catarrhalis, Acinetobacter, Yersinia, Legionella pneumophilia…
+ Vi khuẩn khác: Listeria monocytogenes, Mycobacterium avium, Mycoplasma pneumonia,Toxoplasma gondii, Chlamydia sp., Treponema pallidum…
Chỉ định
Thuốc Zaromax 500 được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn trong các trường hợp sau:
– Nhiễm trùng hô hấp trên và dưới, bao gồm:
+ Viêm phế quản, viêm phổi.
+ Viêm xoang, viêm họng, viêm amidan.
– Nhiễm khuẩn da-mô mềm.
– Nhiễm khuẩn sinh dục chưa biến chứng.
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Chú ý: Chỉ sử dụng thuốc khi được bác sĩ kê đơn.
– Thuốc dùng uống trực tiếp với cốc nước đầy. Thời điểm sử dụng: 1h trước hoặc 2h sau ăn.
Liều dùng
Liều lượng dùng thuốc được điều chỉnh để phù hợp với từng bệnh nhân và tình trạng của bệnh. Có thể sử dụng theo liều chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều dưới đây:
Người lớn:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da – mô mềm:
+ Ngày đầu tiên: 1 viên/lần/ngày.
+ 4 ngày sau: ½ viên/lần/ngày.
– Bệnh lây qua đường tình dục: Uống 1 liều 2 viên.
Trẻ em:
– Ngày đầu tiên: 10mg/kg/ngày.
– 4 ngày sau: 5mg/kg/ngày.
Đối tượng đặc biệt:
– Bệnh nhân suy gan: Không sử dụng.
– Bệnh nhân suy thận: Chỉnh liều theo tình trạng của bệnh nhân khi độ thanh thải creatinin > 40ml/phút.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều:
– Khi quên 1 liều thuốc, uống ngay khi nhớ ra. Nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình nếu đã sang ngày tiếp theo.
– Không uống gấp đôi để bù liều đã quên.
Quá liều:
– Hiện nay chưa có báo cáo cụ thể về triệu chứng quá liều của Azithromycin. Bệnh nhân có thể sẽ bị buồn nôn tiêu chảy, nghe kém như khi quá liều kháng sinh nhóm Macrolid.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường, hãy đưa bệnh nhân đến bệnh viện để có cách xử trí kịp thời.
– Bệnh nhân nên được rửa dạ dày và điều trị triệu chứng phối hợp.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc đối với bệnh nhân:
– Bị kích ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Quá mẫn với kháng sinh nhóm Macrolid.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải nhưng tương đối nhẹ. Nếu dùng liều cao dài ngày bệnh nhân có thể nghe kém đi nhưng hồi phục khi dừng thuôc.
Các phản ứng khác được báo cáo với tần suất khác nhau:
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
– Ít gặp:
+ Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, ngủ gà.
+ Ngứa, phát ban.
+ Viêm âm đạo, viêm cổ tử cung..
– Hiếm gặp:
+ Phản ứng phản vệ, phù mạch.
+ Giảm bạch cầu trung tính nhất thời.
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào kể trên cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Các dữ liệu hiện nay ghi nhận về tương tác giữa thuốc Zaromax 500 với các thuốc/ thức ăn dùng cùng như sau:
– Các dẫn chất nấm cựa gà: Tăng khả năng ngộ độc.
– Thuốc kháng acid: Dùng 1h trước hoặc 2h sau khi dùng Azithromycin.
– Cyclosporin, Digoxin: Phải theo dõi nồng độ của cả 2 thuốc vì Azithromycin có thể làm tăng nồng độ trong máu.
Tuy nhiên bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc/TPCN đang sử dụng với y bác sĩ để theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Hiện nay có ít thông tin về tác động của thuốc đến sự phát triển của bào thai cũng như khả năng bài tiết của thuốc vào sữa mẹ.
– Chỉ sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và cho con bú nếu đã đánh giá lợi ích đối với mẹ cẩn thận vượt trội hơn cả nguy cơ gây hại.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc gây chóng mặt, đau đầu nên thận trọng khi sử dụng với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Thận trọng khi sử dụng vì có thể xảy ra phản ứng sốc phản vệ, phù thần kinh mạch rất nghiêm trọng.
– Cần quan sát các dấu hiệu bội nhiễm vi khuẩn, bội nhiễm nấm khi sử dụng thuốc để có thể điều trị thích hợp.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn trên bao bì.
Thuốc Zaromax 500 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Zaromax 500mg hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 190.000 đồng/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 180.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Zaromax 500 có tốt như lời đồn không? Câu hỏi này không của riêng ai khi tìm hiểu về thuốc. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Kháng sinh phổ rộng, hoạt tính diệt khuẩn mạnh.
– Khá an toàn, các tác dụng phụ tương đối nhẹ.
– Dùng được cho nhiều đối tượng từ trẻ em đến người lớn.
– Thuốc chỉ dùng 1 lần/ngày nên hạn chế việc quên liều.
Nhược điểm
– Hạn chế sử dụng đối với phụ nữ có thai và cho con bú.
– Lưu ý một số tác dụng phụ và tương tác thuốc.
– Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.