Thuốc Glibenclamid 5mg là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 20 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Mỗi viên có chứa thành phần với hàm lượng tương ứng sau:
– Glibenclamid 5mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Glibenclamid
– Thuốc chống đái tháo đường nhóm Sulfonylure, có công dụng điều hoà đường huyết.
– Cơ chế chưa được xác định đầy đủ. Chủ yếu do kích thích các tế bào beta của tuyến tụy sản sinh insulin nội sinh. Ngoài ra, nó còn có tác dụng giảm vận chuyển Glucose từ gan vào máu, đồng thời tăng tác dụng insulin đối với các tế bào đích ngoại biên.
Chỉ định
Thuốc Glibenclamid 5mg được dùng để điều trị bệnh đái tháo đường loại 2 (không phụ thuộc insulin) ở người không kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng đơn thuần.
Cách dùng như thế nào?
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Thời điểm sử dụng: Một liều duy nhất sau khi ăn sáng hoặc sau bữa ăn chính đầu tiên.
– Kết hợp với chế độ ăn uống và hoạt động thể lực thích hợp.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
– Đối với bệnh nhân chưa từng điều trị đái tháo đường:
+ Liều khởi đầu: 1 viên/ngày ngay sau khi ăn sáng hoặc sau bữa ăn chính đầu tiên để ổn định glucose huyết.
+ Nếu glucose huyết được kiểm soát thì tiếp tục sử dụng như liều duy trì. Nếu chưa kiểm soát được, mỗi tuần tăng liều từng bước 2,5 mg hoặc 5mg.
+ Tối đa 15mg/ngày, tăng liều không làm tăng thêm tác dụng.
+ Ở những bệnh nhân suy nhược có nguy cơ hạ glucose huyết, nên bắt đầu điều trị với liều ½ viên/ngày.
+ Liều dùng cho trẻ em chưa được thiết lập.
– Chuyển từ nhóm Sulfonylure khác:
+ Không cần giai đoạn chuyển tiếp.
+ Khởi đầu: Liều Glibenclamid tương đương nhưng không vượt quá liều khởi đầu 2 viên.
+ Nếu không đáp ứng đầy đủ, có thể tăng liều từng bước lên đến 3 viên/ngày.
+ Glibenclamid 5mg tương đương với 1g Tolbutamin hoặc Glymidin, 250mg Clorpropamid hoặc Tolazamid, 500mg Acetohexamid, 25mg Glibornurid hoặc 5mg Glipizid.
– Chuyển từ Biguanid:
+ Nên ngưng uống Biguanid và bắt đầu điều trị với Glibenclamid ½ viên. Điều chỉnh tăng liều từng bước 2,5 mg để đạt được hiệu quả.
+ Kết hợp với Biguanid: Nếu không thể kiểm soát được bằng chế độ ăn kiêng và Glibenclamid 15mg, nên dùng chung Glibenclamid với dẫn xuất Biguanid.
– Chuyển từ Insulin: Hậu hết không cần chuyển phương pháp điều trị, trừ một vài bệnh nhân đặc biệt việc chuyển từ insulin sang Glibenclamid sử dụng liều thấp hàng ngày sẽ vẫn ổn định.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
* Khi quên liều:
– Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
– Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
– Không uống gấp đôi liều chỉ định.
* Khi quá liều:
– Nhiễm độc cấp là hạ glucose huyết làm xuất hiện tình trạng:
+ Nhức đầu, kích thích, run rẩy.
+ Rối loạn hành vi và kém tỉnh táo, nhanh nhẹn.
+ Bồn chồn, mồ hôi ra nhiều, mất ngủ.
+ Nặng hơn gây mất ý thức, co giật, hôn mê và tử vong.
– Hạ glucose huyết thường không kéo dài, nhưng mất ý thức có thể kéo dài tới 3 – 5 ngày (thường gặp ở người cao tuổi). Trường hợp hạ glucose huyết kéo dài kể cả đã được truyền tĩnh mạch dextran; khi nặng thường xảy ra ở người suy thận và/hoặc suy gan.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Glibenclamid 5mg không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với sulfonylurea hay bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Suy giảm chức năng thận nặng.
– Đái tháo đường khởi phát ở thiếu niên.
– Suy gan.
– Hôn mê hoặc tiền hôn mê do đái tháo đường.
– Phụ nữ mang thai.
– Người cao tuổi trên 70.
– Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
– Nhiễm khuẩn nặng, chấn thương, căng thẳng, phẫu thuật hoặc trường hợp nghiêm trọng tăng đường huyết không thể kiểm soát được bằng thuốc.
– Nhiễm toan ceton do tiểu đường.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:
– Thường gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón.
– Ít gặp:
+ Hạ glucose huyết.
+ Ban da, mày đay, ngứa.
– Hiếm gặp:
+ Mẫn cảm với ánh sáng.
+ Viêm mạch dị ứng.
+ Mất bạch cầu hạt, giảm huyết cầu, giảm tiểu cầu.
+ Vàng da do viêm gan và/hoặc do ứ mật.
+ Tổn thương thị giác tạm thời.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Các tương tác thuốc cần chú ý khi phối hợp thuốc:
– Bosentan: Tăng nguy cơ gây độc trên gan không sử dụng đồng thời.
– Các thuốc làm tăng tác dụng hạ glucose huyết của Glibenclamid:
+ Các thuốc nhóm Sulfonamid, Salicylat, Phenylbutazon.
+ Các thuốc chống viêm không Steroid, Fluoroquinolon.
+ Các dẫn chất Cumarin, Probenecid, Pentoxifylin, Cyclophosphamid, các thuốc chẹn beta.
+ Các thuốc ức chế Monoaminoxydase, Azapropazon, các Tetracyclin, cimetidin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
+ Ranitidin, Perhexidin, rượu, Fluconazol, Miconazol, Ciprofloxacin, Enoxacin, Chloramphenicol.
+ Clofibrat, Fenofibrat, Sulfinpyrazon.
+ Các thuốc ức chế men chuyển đổi angiotensin.
+ Kháng sinh nhóm quinolon, Clarithromycin.
– Các thuốc làm giảm tác dụng hạ glucose huyết của glibenclamid:
+ Các thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, Furosemid, Acid ethacrynic.
+ Các thuốc tránh thai đường uống có chứa Estrogen/Gestagen.
+ Các dẫn chất Phenothiazin, Acid nicotinic, Thuốc chẹn calci.
+ Các thuốc cường giao cảm, Rifampicin, Isoniazid, các hormon giáp trạng và các corticosteroid, Phenytoin.
– Tác dụng hạ glucose huyết cũng có thể bị ảnh hưởng khi phối hợp với các thuốc điều trị lao.
– Salbutamol, Terbutalin (tiêm tĩnh mạch): Glucose huyết tăng.
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Glibenclamid có thể qua nhau thai và làm hạ glucose huyết ở thai nhi. Vì vậy, phụ nữ mang thai cần thay Glibenclamid bằng Insulin.
– Thời kỳ cho con bú: Chưa biết nồng độ Glibenclamid trong sữa mẹ, tuy nhiên các sulfonylure khác đều được tìm thấy trong sữa mẹ. Do đó, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Do nguy cơ hạ huyết áp nên cần thận trọng lái xe và vận hành máy móc.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần thận trọng khi sử dụng Glibenclamid và bất cứ Sulfonylure khác, do nguy cơ hạ glucose huyết nặng. Điều này xuất hiện khi ăn ít, tập luyện quá sức kéo dài hoặc uống rượu hoặc khi dùng chung với một thuốc làm giảm glucose huyết khác. Ngoài ra tỷ lệ cao hơn ở người cao tuổi, suy nhược, suy thận hoặc suy gan.
– Việc điều trị bằng thuốc có thể làm tăng cân do làm tăng tiết insulin (dẫn đến tăng sự thèm ăn, cần chú ý đến chế độ ăn).
– Phải thường xuyên theo dõi trên lâm sàng và cận lâm sàng như định lượng glucose trong nước tiểu và trong máu lúc đói. Điều này để xác định liều tối thiểu có/không hiệu quả ngay từ đầu hoặc thất bại thứ phát (nghĩa là sau một thời gian điều trị có hiệu quả lại không kiểm soát được tăng glucose huyết).
– Thận trọng kê đơn cho người thiếu hụt G6PD vì có thể làm vỡ hồng cầu (thiếu máu tan huyết) do sulfonylure.
– Có mẫn cảm chéo giữa các Sulfonylure, Sulfonamid.
– Bệnh nhân không nên sử dụng khi có vấn đề về dung nạp Galactose, bệnh nhân thiếu hụt enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
– Cần có chế độ ăn hợp lý, hạn chế ăn các thức ăn chứa nhiều đường.
– Đọc kỹ thông tin như tờ hướng dẫn sử dụng. Không dùng quá liều lượng quy định.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Glibenclamid 5mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Glibenclamid 5mg được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy vào thời gian và từng khu vực.
Nếu được bác sĩ kê đơn và muốn mua thuốc nhanh chóng, tiện lợi, giao hàng ngay tại nhà, hãy liên hệ ngay cho chúng tôi theo đường dây nóng hoặc đặt hàng ngay tại Website.
Sự hài lòng của quý khách hàng luôn là mục tiêu hoạt động của nhà thuốc Dược Điển Việt Nam.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Glibenclamid 5mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi tìm ra những ưu nhược điểm để đánh giá vấn đề này nhé!
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Là một trong những thuốc chống đái tháo đường mạnh nhất. Hiệu quả trong điều trị bệnh tiểu đường tuýp 2.
– Giá thành tương đối rẻ.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, hạ huyết áp…
– Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và bà mẹ có con bú.
– Thuốc làm giảm cả nồng độ ở người đái tháo đường tuýp 2 và cả người không bị đái tháo đường.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.