Thuốc Fascapin-10 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2.
Quy cách đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén bao phim.
Thành phần
Mỗi viên nén bao gồm:
– Nifedipin 10 mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Nifedipin trong công thức
– Nifedipin là thuốc là thuốc chẹn kênh Canxi loại L – Dihydropyridine thế hệ đầu tiên. Thuốc ức chế trương lực động mạch, hạn chế sự co mạch, giảm sức cản ngoại vi từ đó giúp hạ huyết áp.
– Hoạt chất này có độ an toàn cao, có thể sử dụng lâu dài mà không ảnh hưởng đến hệ Renin – Angiotensin – Aldosterol, cân bằng nước, điện giải và tần số tim.
Chỉ định
Thuốc được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Cao huyết áp, hội chứng Raynaud.
– Dự phòng đau thắt ngực, nhất là kiểu Prinzmetal.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Uống nguyên viên thuốc với một lượng nước vừa đủ.
– Không được bẻ, nhai, nghiền viên.
– Nên uống vào một thời điểm cố định để đảm bảo hiệu quả của thuốc.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều sau: Uống 1 viên/lần, tần suất điều trị tùy theo từng bệnh.
– Đau thắt ngực: 3 lần/ngày.
– Đau thắt ngực kiểu Prinzmetal: 4 lần/ngày, trong đó 1 lần ngay trước khi đi ngủ.
– Cao huyết áp: 1 – 2 lần/ngày.
– Hội chứng Raynaud: 3 lần/ngày.
– Có thể tăng liều tùy theo đáp ứng lâm sàng, tối đa không quá 60 mg/ngày.
– Giữa hai lần uống thường cách nhau 12 giờ, ít nhất 4 giờ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Có thể uống bù nếu còn xa thời điểm dùng liều kế tiếp. Nếu không, uống tiếp như bình thường, không được uống gấp đôi.
Quá liều:
– Triệu chứng: Có thể gặp hiện tượng buồn nôn, hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, đỏ mặt, hạ Kali máu,…
– Xử trí: Nếu xuất hiện các triệu chứng bất thường cần liên hệ ngay với bác sĩ hay dược sĩ. Uống than hoạt, rửa dạ dày để loại bỏ lượng thuốc chưa hấp thu. Phối hợp điều trị triệu chứng và hỗ trợ phục hồi.
Chống chỉ định
Không được dùng thuốc trong các trường hợp:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Trụy tim mạch, hạ huyết áp nặng (huyết áp tâm thu < 90 mmHg), hẹp động mạch chủ nặng.
– Đau thắt ngực bất thường, nhồi máu cơ tim cấp (4 tuần đầu).
– Loạn chuyển hóa Porphyrin.
Tác dụng không mong muốn
– Trong quá trình điều trị có thể gặp vài phản ứng bất lợi sau:
+ Thường gặp: Phù mắt cá, đau đầu, đỏ mặt, mệt mỏi, tim đập nhanh, rối loạn tiêu hóa (ỉa chảy, táo bón, buồn nôn).
+ Ít gặp: Đau thắt ngực nặng, ban da, ngứa, mày đay, tụt huyết áp.
+ Hiếm gặp: Ngoại tâm thu, phì đại lợi răng, tăng men gan, ứ mật có hồi phục, khó thở, tăng đường máu, đau cơ, đau khớp, run, dị cảm, lú lẫn, hồi hộp, xuất huyết, dị ứng toàn thân, giảm bạch cầu hạt.
– Báo ngay cho bác sĩ các phản ứng phụ gặp phải để có biện pháp xử trí kịp thời.
Tương tác thuốc
Thuốc có thể gây ra một số tương tác sau:
– Thuốc chẹn Alpha giao cảm: Khả năng hạ huyết áp có thể tăng quá mức, có thể gây nguy hiểm cho người bệnh.
– Thuốc chẹn Beta giao cảm: Tăng tác dụng bất lợi của thuốc lên tim như suy tim, loạn nhịp. Thận trọng và chỉ sử dụng trong trường hợp lợi ích vượt xa nguy cơ.
– Rifampicin: Giảm sinh khả dụng của thuốc, tăng chuyển hóa do tác dụng cảm ứng CYP450.
– Thuốc chống động kinh, Digoxin: Tăng nồng độ trong máu nếu dùng cùng Nifedipin, từ đó tăng khả năng gặp tác dụng bất lợi.
– Theophylin, Quinidin: Giảm tích lũy trong huyết tương trong liệu pháp phối hợp.
– Thuốc kháng Histamin H2 (trừ Famotidin), chất ức chế miễn dịch: gây tích lũy Nifedipin trong máu cao hơn bình thường do Enzym CYP450 bị ức chế.
– Fentanyl: Gây hạ huyết áp nặng khi phẫu thuật. Nếu phải dùng liều cao Fentanyl, cần ngừng Nifedipin tối thiểu 36 giờ trước phẫu thuật.
– Thuốc chống kết tập tiểu cầu tăng tác dụng khi dùng cùng với Nifedipin.
– NSAID: Đối kháng tác dụng với thuốc vì ức chế tổng hợp Prostaglandin.
– Nước ép bưởi, rượu: Có thể tăng AUC của thuốc do ức chế Enzym chuyển hóa ở gan.
– Một số tương tác khác có thể xảy ra với: Thuốc chống đông, Hydantoin, Estrogen, Corticoid, thuốc lợi niệu thải Kali,…
Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ có thai:
+ Thử nghiệm trên động vật cho thấy thuốc có thể gây quái thai.
+ Tuy không có thử nghiệm trên người nhưng các chuyên gia khuyến cáo không nên dùng thuốc cho đối tượng này.
+ Đã có báo cáo về khả năng ức chế chuyển dạ khi dùng thuốc.
– Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể đào thải qua sữa, chưa rõ ảnh hưởng của thuốc tới trẻ sơ sinh. Không cho con bú khi dùng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
– Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
– Tác động này tăng lên đối với người điều trị cao huyết áp, khi mới dùng thuốc, tăng liều, đổi thuốc hoặc uống kèm với rượu.
Lưu ý đặc biệt khác
– Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
– Khi điều trị ổn định cơn đau thắt ngực, cao huyết áp nên chuyển sang dạng thuốc tác dụng kéo dài.
– Cơn đau hiện có nặng lên nhanh chóng, thiếu máu cục bộ xuất hiện cần phải ngừng thuốc.
– Giảm liều nếu xảy ra biến chứng về gan, đái tháo đường.
– Thận trọng với người suy tim và một số bệnh lý khác có thể làm nặng hơn tình trạng bệnh khi dùng thuốc.
Điều kiện bảo quản
– Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
– Để xa tầm tay của trẻ.
Thuốc Fascapin-10 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Fascapin-10 hiện được bán ở nhiều nhà thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc với giá khoảng 65.000 VNĐ/hộp. Trên trang web của chúng tôi đang có mức giá tri ân khách hàng, chỉ 55.000 VNĐ/hộp.
Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý, được dược sĩ tư vấn tận tình, kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Nhiều người không biết liệu thuốc Fascapin-10 có tốt không? Đây là vấn đề được nhiều người quan tâm. Để yên tâm sử dụng, hãy cùng chúng tôi tìm hiểu ưu nhược điểm chính của sản phẩm:
Ưu điểm
– Điều trị hiệu quả chứng cao huyết áp.
– Dạng viên dễ sử dụng.
– Giá cả hợp lý.
Nhược điểm
– Không dùng cho phụ nữ có thai.
– Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.