Thuốc Sadapron 100 là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Remedica Ltd.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 vỉ x 10 viên.
Dạng bào chế
Viên nén.
Thành phần
Một viên chứa:
– Alopurinol 100mg.
– Tá dược (Povidon, Lactose, tinh bột, Cellulose, Microcrystalline, tinh bột Natri glycolate, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxide, Talc) vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Allopurinol
– Allopurinol và chất chuyển hóa là oxypurinol được dùng trong điều trị gút mạn tính.
– Cơ chế tác dụng: Ức chế enzym xanthin oxidase (một enzym xúc tác sự oxy hóa hypoxanthin thành xanthin và xanthin thành acid uric) do đó làm giảm nồng độ acid uric trong huyết tương và trong nước tiểu. Việc tăng acid uric là điều kiện để hình thành bệnh gút hoặc nặng thêm tình trạng bệnh gút trên người đã mắc.
Chỉ định
Thuốc Sadapron 100 được dùng trong các trường hợp:
– Chứng tăng acid uric máu tiên phát và thứ phát trong bệnh gút.
– Bệnh thận có acid uric, sỏi thận tái phát nguyên nhân do acid uric.
– Bệnh máu, ung thư hoặc hóa trị ung thư.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Uống nguyên viên với nước.
– Uống sau bữa ăn.
Liều dùng
– Người lớn: Liều thông thường là 100-300mg/lần/ngày sau đó điều chỉnh dựa theo nồng độ acid uric trong máu. Trường hợp nặng có thể dùng liều 600-900mg/ngày và chia ra thành nhiều lần uống.
– Trẻ em: 10-20mg/kg cân nặng mỗi ngày. Liều tối đa cho phép là 400mg, tuy nhiên khuyến cáo hạn chế dùng trên đối tượng trẻ em chỉ nên điều trị trong trường hợp ung thư ác tính.
– Người cao tuổi: Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
– Suy thận: Cần giảm liều. Đối với bệnh nhân suy thận nặng liều khuyến cáo nên ít hơn 100mg mỗi ngày hoặc 100mg cách nhau hơn 1 ngày. Nếu phải thẩm phân thì dùng ngay 300-400mg sau mỗi lần thẩm phân.
– Suy gan: Cần giảm liều. Phảiđánh giá chức năng gan trong giai đoạn đầu điều trị để hiệu chỉnh liều theo yêu cầu của bác sĩ.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Quên liều:
Uống ngay khi nhớ ra, nhưng nếu đã gần đến lần dùng thuốc tiếp theo thì bỏ đi liều đã quên và tiếp tục dùng như bình thường. Không tăng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
– Quá liều:
+ Biểu hiện: Sử dụng quá liều đã được ghi nhận với các triệu chứng như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, choáng váng.
+ Xử trí: Điều trị hỗ trợ chung, uống đủ nước để duy trì sự lợi tiểu tăng bài tiết Allopurinol cùng với các chất chuyển hóa của nó ra ngoài. Trường hợp nặng cần thẩm phân lọc máu.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Sadapron 100 cho đối tượng:
– Người quá mẫn với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc.
– Đợt cấp tính của bệnh gút.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp:
– Phản ứng dị ứng nổi mẩn, ngứa.
– Có thể gặp các phản ứng quá mẫn trầm trọng hơn như ban tróc vảy, hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử da.
– Cần ngừng Allopurinol khi thấy các biểu hiện nổi mẩn và đến gặp bác sĩ để được tư vấn thêm.
– Ngoài ra cũng có trường hợp được ghi nhận sốt, lạnh run, giảm hoặc tăng bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid, đau khớp và viêm mạch.
Rất hiếm gặp:
– Viêm dây thần kinh ngoại biên.
– Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy).
– Rối loạn thần kinh (nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt), rụng tóc.
Tương tác thuốc
Những thuốc có thể xảy ra tương tác với Allopurinol như:
– Mercaptopurin, Azathioprin, Vidarabine.
– Các thuốc gây ra acid niệu, các thuốc chống đông máu, Ampicillin, Amoxicillin, Cyclophosphamide.
– Phenytoin, Theophylin, Salicylat, Doxorubicin, Procarbazin.
– Chlorpropamide, Mechlorethamin, Cyclosporin, Bleomycin.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai
Các thử nghiệm trên lâm sàng không phát hiện thấy tác dụng độc hại trên thai nhi, tuy nhiên việc dùng thuốc vẫn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.
Bà mẹ cho con bú
Allopurinol được bài tiết qua sữa mẹ, cần thận trọng dùng thuốc khi đang cho con bú, tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Sadapron 100 có thể gây một số bất lợi như buồn ngủ, chóng mặt gây nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc. Người bệnh nên thận trọng và cận được cảnh báo về sự nguy hiểm này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Cần uống một ngày 2-3 lít nước để tránh nguy cơ lắng đọng xanthin ở thận.
– Nếu trong điều trị gặp biểu hiện trầm trọng, vẫn tiếp tục sử dụng thuốc Sadapron 100 và kết hợp thêm các thuốc kháng viêm hoặc Colchicin trong ít nhất 1 tháng.
– Nếu không dung nạp được một số loại đường, cần báo cho bác sĩ biết trước khi sử dụng thuốc này.
Điều kiện bảo quản
– Giữ nơi khô ráo, thoáng mát.
– Tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp.
– Nhiệt độ bảo quản dưới 30℃.
– Để xa tầm với của trẻ.
Thuốc Sadapron 100 giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Sadapron 100 có thể mua ở các quầy thuốc và nhà thuốc trên toàn quốc. Hãy liên hệ qua số hotline của chúng tôi để mua được hàng đảm bảo chất lượng, giá cả hợp lý và nhận được sự tư vấn từ đội ngũ dược sĩ có chuyên môn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc có tốt không? Cùng nhà thuốc Dược Điển Việt Nam điểm lại một số ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng sản phẩm:
Ưu điểm
– Thuốc dạng viên nén dễ sử dụng, dễ bảo quản.
– Giúp giữ cho nồng độ acid uric được an toàn, từ đó mang lại hiệu quả trong điều trị một số bệnh liên quan.
Nhược điểm
– Có nhiều tương tác đáng chú ý trên lâm sàng.
– Còn thiếu các nghiên cứu để chứng minh tính an toàn khi sử dụng trên phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.