Thuốc Hydrea 500mg Kapsul là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Bristol-Myers Squibb Pharmaceuticals Unlimited Company.
Quy cách đóng gói
Hộp 100 viên.
Dạng bào chế
Viên nang.
Thành phần
Mỗi viên có chứa:
– Hydroxycarbamide 500mg.
– Tá dược vừa đủ 1 viên.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Hydroxycarbamide
– Là chất chống ung thư.
– Cơ chế có thể do tác động vào quá trình tổng hợp DNA.
Chỉ định
Thuốc được dùng cho điều trị trong những trường hợp sau:
– Bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính.
– Ung thư cổ tử cung kết hợp với xạ trị.
Cách dùng
Cách sử dụng
– Dùng đường uống.
– Có thể uống trực tiếp hoặc cho phần bột thuốc trong nang vào một cốc nước và uống ngay lập tức.
– Tránh hít phải bột thuốc hoặc để bột thuốc tiếp xúc với da, niêm mạc.
Liều dùng
Theo chỉ định của bác sĩ. Tham khảo liều như sau:
Người lớn:
– Phác đồ điều trị liên tục hoặc ngắt quãng.
+ Liệu pháp liên tục: 20-30 mg/kg/lần/ngày.
+ Liệu pháp ngắt quãng: 80 mg/kg/lần, dùng mỗi 3 ngày/lần
– Nên bắt đầu 7 ngày trước khi điều trị bằng chiếu xạ. Nếu sử dụng với xạ trị, thường không cần phải điều chỉnh liều lượng bức xạ.
– Thời gian thử nghiệm thích hợp để xác định tác dụng chống ung thư là sáu tuần. Có thể bị gián đoạn khi số lượng bạch cầu < 2,5 x 109/L hoặc số lượng tiểu cầu dưới 100 x 109 /L.
Người già, suy thận: Điều chỉnh liều khi cần thiết.
Trẻ em: Độ an toàn chưa được thiết lập do đó không khuyến cáo sử dụng.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
– Khi quên liều:
+ Dùng liều đó ngay khi nhớ ra.
+ Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, uống liều tiếp theo như dự định.
+ Không uống gấp đôi liều chỉ định.
– Khi quá liều:
+ Triệu chứng gây độc tính cấp trên niêm mạc, bao gồm đau nhức, ban đỏ tím, phù nề ở lòng bàn tay và lòng bàn chân, bàn tay và bàn chân, tăng sắc tố da toàn thân dữ dội và viêm miệng cấp tính nặng.
+ Nếu lỡ dùng quá liều và xuất hiện các tác dụng phụ nghiêm trọng, đến ngay trung tâm y tế để được xử lý kịp thời.
Chống chỉ định
Thuốc Hydrea 500mg Kapsul không được sử dụng cho những trường hợp sau:
– Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
– Giảm bạch cầu rõ rệt (< 2,5 x 109 / L), giảm tiểu cầu (< 100 x 109 / L).
– Thiếu máu nặng.
Tác dụng không mong muốn
Một số tác dụng tiêu cực được báo cáo:
– Chán ăn, buồn ngủ.
– Đái khó, creatinin máu tăng, ure máu tăng, acid uric máu tăng, suy nhược, ớn lạnh, khó chịu.
– Ức chế tủy xương.
– Loét mạch và hoại thư da.
– Tăng sắc tố da, sắc tố móng, teo da và móng, đóng vảy, nốt sần màu tím và rụng tóc.
– Viêm tụy, nhiễm độc gan, bệnh thần kinh ngoại biên nặng.
– Suy tủy xương (giảm bạch cầu và thiếu máu), kích ứng dạ dày…
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Tương tác thuốc
Một số tương tác đã được báo cáo, bao gồm:
– Xạ trị, liệu pháp gây độc tế bào: Tăng cường hoạt động ức chế tủy.
– Didanosine: Viêm tụy cấp. xảy ra ở bệnh nhân nhiễm HIV.
– Các thuốc kháng retrovirus: Nhiễm độc gan và suy gan, bệnh thần kinh ngoại vi.
– Didanosine và stavudine: Biến cố gan gây tử vong.
– Enzym (urease, uricase và lactic dehydrogenase): Tăng sai lệch khi xác định urê, axit uric và axit lactic.
– Vắc xin sống: Tăng một số phản ứng có hại của virus vắc xin, nguy cơ nhiễm trùng hoặc tửu vong,
Để đảm bảo an toàn và hiệu quả, hãy báo với bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe đang dùng và các bệnh khác đang mắc phải.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
– Phụ nữ mang thai: Nguy cơ gây đột biến mạch. Do đó chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội hơn hẳn những nguy cơ có thể gặp phải.
– Bà mẹ cho con bú: Hydroxycarbamide được bài tiết qua sữa mẹ. Do khả năng xảy ra phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ từ hydroxycarbamide, nên đưa ra quyết định ngừng cho con bú hay ngừng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Tác dụng phụ buồn ngủ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Thận trọng trong trường hợp này.
Lưu ý đặc biệt khác
– Trước khi điều trị cần kiểm tra chức năng của tủy xương do nguy cơ giảm bạch cầu.
– Thiếu máu nặng cần được điều chỉnh bằng việc thay máu toàn phần trước khi điều trị bằng thuốc. Nếu thiếu máu xảy ra trong quá trình điều trị bệnh nhân cần được bù ngay lập tức.
– Với bệnh nhân đã từng chiếu xạ có nguy cơ ban đỏ sau khi chiếu xạ có sử dụng thuốc.
– Những người điều trị lâu dài có nguy cơ tăng sinh tủy xương, như bệnh đa hồng cầu, tăng tiểu cầu, bạch cầu thứ phát, ung thư da…
– Nguy cơ gây loét mạch máu và hoại thư.
– Nguy cơ tăng acid uric dẫn đến bệnh gout.
– Thuốc này có chứa lactose, không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
Điều kiện bảo quản
– Nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Tránh ánh sáng.
– Để xa tầm nhìn và tầm với của trẻ.
– Không sử dụng khi hết hạn sử dụng in trên bao bì.
Thuốc Hydrea 500mg Kapsul giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Hiện nay, thuốc Hydrea 500mg Kapsul được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Hiện nay, trên website của nhà thuốc đang có giá ưu đãi chỉ 2.000.000 VNĐ. Để mua được sản phẩm chính hãng, với giá cả hợp lý và giao hàng ngay tận nhà hãy liên hệ với chúng tôi ngay qua hotline hoặc đặt hàng trực tiếp ngay trên website.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc điều trị ung thư Hydrea 500mg Kapsul có tốt không? Để tìm đáp án cho câu hỏi, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Dạng viên thuận tiện khi sử dụng và mang theo.
– Hiệu quả trong điều trị bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính, ung thư cổ tử cung.
Nhược điểm
– Nguy cơ gặp nhiều tác dụng ngoài ý muốn như chán ăn, buồn ngủ, ức chế tủy xương…
– Ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi và trẻ sơ sinh, do đó không an toàn khi sử dụng cho đối tượng này.
– Giá thành cao.
– Là thuốc độc nên cần thận trọng khi sử dụng.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.