Thuốc Faditac inj là thuốc gì?
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần Pymepharco – Việt Nam.
Quy cách đóng gói
Hộp 5 lọ bột và 5 ống dung môi.
Dạng bào chế
Bột đông khô pha tiêm.
Thành phần
– Trong mỗi lọ bột gồm có:
+ Famotidin 20mg.
+ Các tá dược khác.
– Mỗi ống dung môi có 5ml NaCl 0,9%.
Tác dụng của thuốc
Tác dụng của Famotidin trong công thức
Famotidin là thuốc kháng histamin H2 thông qua cơ chế ức chế cạnh tranh với thụ thể H2 ở tế bào vách.
– Công dụng ức chế tiết dịch dạ dày cả về lượng dịch và nồng độ acid, đồng thời thay đổi sự tiết pepsin.
– Ức chế sự tiết dịch cơ bản, tiết dịch về đêm hoặc khi gặp kích thích từ Pentagastrin, Betazol, Cafein, Insulin…
– Rất ít hoặc gần như không có ảnh hưởng đến nồng độ gastrin huyết thanh lúc đói hay sau ăn, sự tiêu hóa của dạ dày, chức năng tụy ngoại tiết, tuần hoàn gan.
Chỉ định
Thuốc Faditac inj được chỉ định trong các trường hợp:
– Viêm loét dạ dày tá tràng, cả trường hợp lành tính.
– Trào ngược dạ dày thực quản.
– Các tình trạng tăng tiết khác như hội chứng Zollinger-Ellison.
– Phòng nuốt phải acid dịch vị trong gây mê (hội chứng Mendelson).
Cách dùng
Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng để có chế độ dùng thuốc cho hiệu quả tốt nhất.
Cách sử dụng
– Thuốc dùng theo đường tiêm tĩnh mạch. Lưu ý chỉ dùng thuốc theo đường tiêm khi bệnh nhân không thể uống được. Nếu tình trạng bệnh nhân cải thiện nên chuyển về đường uống ngay khi có thể.
– Cách pha thuốc:
+ Chỉ pha thuốc ngay trước khi sử dụng.
+ Hòa tan hoàn toàn lượng bột trong 1 lọ với 5-10ml dung dịch NaCl 0,9%. Chỉ sử dụng nếu dung dịch trong suốt, không màu.
+ Tiêm tĩnh mạch chậm với thời gian tối thiểu là 2 phút.
+ Truyền tĩnh mạch trong 15-30 phút.
– Các dung môi tương hợp:
+ Dịch truyền Glucose kali, Natri lactat, Salsol (dịch truyền NaCl).
+ Isodex.
+ Dung dịch Ringer’s, Lactase Ringer’s.
Liều dùng
Liều dùng của thuốc được điều chỉnh để phù hợp với thể trạng của bệnh nhân và mức độ nặng của bệnh. Liều lượng khuyến cáo được đưa như sau:
– Liều dùng tối đa 20mg/lần.
– Liều khuyến cáo: 20mg/lần mỗi 12h (2 lần/ngày).
– Hội chứng Zollinger-Ellison:
+ Khởi đầu 20mg/lần mỗi 6h.
+ Các liều tiếp theo điều chỉnh dựa vào tình trạng bệnh nhân và lượng acid bài tiết.
– Phòng ngừa chứng hít phải acid trong gây mê: Tiêm tĩnh mạch 20mg vào sáng ngày phẫu thuật hoặc muộn nhất là 2h trước phẫu thuật.
– Bệnh nhân cao tuổi: Liều dùng bình thường.
– Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải Creatinin < 30ml/phút và Creatinin huyết thanh > 3mg/100ml: Liều 20mg/lần và kéo dài khoảng cách giữa các liều từ 36 – 48h.
Cách xử trí khi quên liều, quá liều
Quên liều: Thuốc được dùng cho bệnh nhân tại bệnh viện do các y bác sĩ thực hiện nên hạn chế việc quên liều.
Quá liều:
– Có báo cáo ghi nhận khi dùng liều 800mg/ngày trong 1 năm ở bệnh nhân điều trị tăng tiết dịch vẫn chưa gặp bất lợi nghiêm trọng nào.
– Cần tuân thủ liều dùng được chỉ định. Nếu vô tình dùng quá liều và xuất hiện các triệu chứng bất thường cần báo ngay cho bác sĩ để có cách xử trí kịp thời.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Faditac inj đối với bệnh nhân:
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trẻ em.
Tác dụng không mong muốn
Trong quá trình sử dụng, các báo cáo về các tác dụng phụ bất lợi mà bệnh nhân có thể gặp phải với các tần suất khác nhau.
Rối loạn hệ cơ quan |
Hiếm gặp |
Rất hiếm gặp |
Chưa rõ tần suất |
Hệ thần kinh |
Đau đầu, choáng váng |
||
Tiêu hóa |
Tiêu chảy Táo bón |
Khó chịu vùng bụng, khô miệng Buồn nôn, nôn |
|
Máu và hệ bạch huyết |
Giảm bạch cầu, tiểu cầu, toàn huyết cầu Mất bạch cầu hạt |
||
Hệ miễn dịch |
Phản ứng phản vệ |
||
Dinh dưỡng, chuyển hóa |
Chán ăn |
||
Tâm thần |
Lo lắng, kích động, lú lẫn, ảo giác, trầm cảm |
||
Tim |
Loạn nhịp tim Block nhĩ thất |
||
Hô hấp, ngực, trung thất |
Co thắt phế quản |
||
Gan mật |
Vàng da ứ mật |
||
Da và mô dưới da |
Ngứa, mày đay, khô da Mụn trứng cá, phù mạch Hoại tử biểu bì nhiễm độc Rụng lông tóc |
||
Cơ xương, mô liên kết |
Đau khớp, chuột rút |
||
Ngực và hệ sinh sản |
Chứng vú to nam giới (phục hồi khi ngừng điều trị) |
||
Tại chỗ hoặc toàn thân |
Mệt mỏi, sốt nhẹ |
||
Thăm khám |
Bất thường men gan |
||
Tai và mê đạo |
Ù tai |
Khi gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào, cần thông báo và hỏi ý kiến bác sĩ để có cách giải quyết kịp thời.
Tương tác thuốc
Trong các nghiên cứu cho thấy:
– Famotidin không ức chế hệ Cytochrome P450 nên không tác động đến chuyển hóa của Warfarin, Theophylin, Phenytoin, Diazepam, Procainamid, Aminopyrin, Antipyrin.
– Famotidin không ảnh hưởng đến bài tiết của Indocyanin xanh lục.
– Cần có thêm nghiên cứu việc dùng thuốc trên lâm sàng để xác định được ảnh hưởng của thuốc đến hệ CYP450.
Bệnh nhân vẫn cần liệt kê các thuốc/TPCN đang sử dụng với y bác sĩ để điều chỉnh liều lượng phù hợp và theo dõi, đề phòng xảy ra tương tác và có thể xử trí nếu có tương tác.
Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản
Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai:
– Famotidin thuộc phân loại nhóm B. Thuốc qua được nhau thai.
– Chưa có nghiên cứu kiểm soát việc dùng thuốc trên phụ nữ có thai. Vì vậy không dùng thuốc khi đang mang thai.
Phụ nữ cho con bú:
– Famotidin bài tiết vào trong sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ.
– Không cho trẻ bú mẹ trong thời gian đang sử dụng thuốc.
Những người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ù tai nên cần thận trọng đối với người lái xe hay khi vận hành máy móc.
Một số chú ý đặc biệt khác
– Loét dạ dày ác tính nếu bắt buộc dùng famotidin thì cần chuyển sang dạng uống.
– Bệnh nhân suy gan: Giảm liều và theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc.
– Thận trọng dùng thuốc khi bệnh nhân có phản ứng mẫn cảm với các thuốc kháng Histamin H2 khác do mẫn cảm chéo.
Điều kiện bảo quản
– Thuốc được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh nắng, nhiệt độ dưới 30 độ C.
– Để ngoài tầm với của trẻ em.
– Không sử dụng thuốc sau ngày hết hạn sử dụng trên bao bì.
Thuốc Faditac inj giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc Faditac inj được bán tại các nhà thuốc đủ điều kiện kinh doanh trên toàn quốc với giá dao động tùy theo từng cơ sở bán và phân phối.
Để mua được sản phẩm chất lượng tốt, giá cả hợp lý, được các dược sĩ tư vấn tận tình kết hợp với dịch vụ giao hàng nhanh chóng, hãy liên hệ với chúng tôi theo các cách sau đây:
– Gọi điện đến số hotline của nhà thuốc.
– Đặt hàng ngay trên website.
– Chat với dược sĩ tư vấn.
Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm
Thuốc Faditac Inj có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:
Ưu điểm
– Hiệu quả điều trị được đánh giá cao bởi chuyên gia.
– Ít xảy ra tương tác thuốc.
– Liều dùng đơn giản giảm trường hợp quên liều.
Nhược điểm
– Vi là thuốc tiêm nên cần có sự thực hành của cán bộ y tế có chuyên môn.
– Không dùng cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
– Trên lâm sàng ưu tiên dùng thuốc bằng đường uống hơn.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.